IP Viet Nam
(0)
Giới thiệu
Trợ giúp
Đường Link1
Đường Link2
  • Kiểu dáng
  • Sáng chế
  • Nhãn hiệu
  • tra cứu cơ bản
  • Tra cứu nâng cao
  • Lựa chọn người dùng (0)
Gazette Tab
+/- các trường

  • Mã Nước chủ đơn/Chủ bằng
  • Mã Nước của tác giả sáng chế
  • Mã Nước của đơn ưu tiên
  • Mã Nước của đơn PCT
  • Mã Nước công bố đơn PCT
  • Mã Nước của đơn đối chứng

  • Mã trạng thái

  • Phân loại IPC
  • Không được phân loại theo phân loại IPC

  • Ngày nộp đơn
  • Ngày công bố
  • Ngày cấp
  • Ngày hết hạn
  • Ngày ưu tiên
  • Ngày công bố đơn PCT

  • Tên
  • Tóm tắt
  • Bản tóm tắt
  • Tóm tắt song ngữ
  • Tóm tắt tiếng Anh

  • Chủ đơn/Chủ bằng
  • Đại diện SHCN
  • APNA_GROUP
  • APNA_FORMATTED

  • Số đơn
  • Số đơn gốc
  • Số bằng
  • Số công bố đơn PCT
  • Số công bố
  • Số ưu tiên
  • Số bằng xuất xứ

  • Địa chỉ chủ đơn/chủ bằng
  • Địa chỉ chủ đơn song ngữ
  • Quốc tịch chủ đơn/Chủ bằng
  • Nơi cư trú của chủ đơn
  • Địa chỉ đại diện
  • Địa chỉ đại diện song ngữ
  • Nơi cư trú của đại diện
  • Trạng thái
  • Trạng thái trong
  • Ngày trạng thái
  • Danh sách mã trạng thái
  • Mã cơ quan IP
  • Sự kiện tra cứu
  • NPDT
  • Phân loại CPC
  • Lĩnh vực công nghệ theo phân loại IPC
  • Lĩnh vực công nghệ theo phân loại IPC
  • Ngành công nghệ theo phân loại IPC
  • IPC_MAIN
  • CPC_MAIN
  • Tên
  • Địa chỉ của tác giả sáng chế
  • Tác giả sáng chế
  • Địa chỉ của tác giả sáng chế song ngữ
  • Tác giả sáng chế song ngữ
  • Nơi cư trú của tác giả sáng chế
  • Số đơn PCT
  • Ngày công bố đơn PCT
  • Ngày vào pha quốc gia
  • Ngày quyển công báo
  • Số quyển công báo
  • PBNBWCODE
  • Mô tả tài liệu đối chứng
  • Danh mục tài liệu đối chứng
  • Yêu cầu bảo hộ của tài liệu đối chứng
  • Số tài liệu đối chứng
  • Mô tả yêu cầu bảo hộ
  • Ngôn ngữ yêu cầu bảo hộ
  • Số yêu cầu bảo hộ
  • Các yêu cầu bảo hộ
  • Mô tả
  • PUB_SER
  • PUB_NBR
  • PUB_NBRS
  • REG_TYP
  • REG_SER
  • REG_NBR
Không tìm thấy bản ghi

Lọc bởi:

Các tập tin

  • Loại đơn (2) |   (123408)

    • Giải pháp hữu ích (8948)
    • Sáng chế (114460)
  • Mã trạng thái (11) |   (123406)

    • Bị thu hồi (2)
    • Cấp giấy chứng nhận (19497)
    • Examined (11404)
    • Hết hạn (8289)
    • Loại bỏ (28976)
    • Rút đơn (5621)
    • Vô hiệu (1130)
    • Đang giải quyết (19962)
    • Đã công bố (28522)
    • Đã nộp (2)
    • Đình chỉ (1)

Mục khác

  • Loại đơn (4) |   (123408)

    • PCT national phase SC (88941)
    • PCT national phase Utility (370)
    • non - PCT SC (25519)
    • non-PCT Utility (8578)

Ngày

  • Ngày nộp đơn (45) |  (123405)

    • 1980 (1)
    • 1982 (2)
    • 1983 (9)
    • 1984 (11)
    • 1985 (10)
    • 1986 (13)
    • 1987 (12)
    • 1988 (16)
    • 1989 (35)
    • 1990 (67)
    • 1991 (63)
    • 1992 (62)
    • 1993 (260)
    • 1994 (461)
    • 1995 (832)
    • 1996 (1351)
    • 1997 (1242)
    • 1998 (1238)
    • 1999 (1210)
    • 2000 (1243)
    • 2001 (1322)
    • 2002 (1408)
    • 2003 (1807)
    • 2004 (2067)
    • 2005 (2617)
    • 2006 (3043)
    • 2007 (3144)
    • 2008 (3648)
    • 2009 (3670)
    • 2010 (4094)
    • 2011 (4270)
    • 2012 (4791)
    • 2013 (4867)
    • 2014 (5383)
    • 2015 (5469)
    • 2016 (6167)
    • 2017 (6986)
    • 2018 (7841)
    • 2019 (8233)
    • 2020 (9635)
    • 2021 (9168)
    • 2022 (8485)
    • 2023 (4767)
    • 2024 (1958)
    • 2025 (427)
  • Ngày công bố (42) |  (123408)

    • 1984 (9)
    • 1985 (7)
    • 1986 (5)
    • 1987 (12)
    • 1988 (12)
    • 1989 (23)
    • 1990 (17)
    • 1991 (54)
    • 1992 (56)
    • 1993 (33)
    • 1994 (43)
    • 1995 (79)
    • 1996 (95)
    • 1997 (283)
    • 1998 (770)
    • 1999 (2724)
    • 2000 (1511)
    • 2001 (1329)
    • 2002 (1390)
    • 2003 (1314)
    • 2004 (1609)
    • 2005 (1805)
    • 2006 (2349)
    • 2007 (2226)
    • 2008 (2808)
    • 2009 (3157)
    • 2010 (3492)
    • 2011 (3847)
    • 2012 (3859)
    • 2013 (4587)
    • 2014 (4460)
    • 2015 (5170)
    • 2016 (5366)
    • 2017 (5672)
    • 2018 (6077)
    • 2019 (7183)
    • 2020 (8063)
    • 2021 (8732)
    • 2022 (9864)
    • 2023 (8163)
    • 2024 (8320)
    • 2025 (6833)
  • Ngày cấp (42) |  (56342)

    • 1984 (9)
    • 1985 (14)
    • 1986 (6)
    • 1987 (6)
    • 1988 (14)
    • 1989 (36)
    • 1990 (36)
    • 1991 (65)
    • 1992 (59)
    • 1993 (25)
    • 1994 (47)
    • 1995 (81)
    • 1996 (73)
    • 1997 (131)
    • 1998 (364)
    • 1999 (352)
    • 2000 (671)
    • 2001 (790)
    • 2002 (775)
    • 2003 (828)
    • 2004 (767)
    • 2005 (742)
    • 2006 (739)
    • 2007 (810)
    • 2008 (741)
    • 2009 (770)
    • 2010 (880)
    • 2011 (1054)
    • 2012 (1112)
    • 2013 (1366)
    • 2014 (1454)
    • 2015 (1505)
    • 2016 (1561)
    • 2017 (1888)
    • 2018 (2574)
    • 2019 (2922)
    • 2020 (4559)
    • 2021 (3934)
    • 2022 (4107)
    • 2023 (4128)
    • 2024 (4872)
    • 2025 (9475)
  • Ngày hết hạn (52) |  (56343)

    • 1992 (1)
    • 1994 (2)
    • 1995 (13)
    • 1996 (44)
    • 1997 (38)
    • 1998 (28)
    • 1999 (37)
    • 2000 (34)
    • 2001 (34)
    • 2002 (37)
    • 2003 (23)
    • 2004 (24)
    • 2005 (36)
    • 2006 (56)
    • 2007 (211)
    • 2008 (392)
    • 2009 (257)
    • 2010 (214)
    • 2011 (65)
    • 2012 (85)
    • 2013 (91)
    • 2014 (114)
    • 2015 (246)
    • 2016 (788)
    • 2017 (1003)
    • 2018 (893)
    • 2019 (802)
    • 2020 (788)
    • 2021 (852)
    • 2022 (956)
    • 2023 (1176)
    • 2024 (1237)
    • 2025 (1372)
    • 2026 (1588)
    • 2027 (1785)
    • 2028 (2021)
    • 2029 (2049)
    • 2030 (2349)
    • 2031 (2562)
    • 2032 (2791)
    • 2033 (2703)
    • 2034 (2964)
    • 2035 (2913)
    • 2036 (3166)
    • 2037 (3674)
    • 2038 (4156)
    • 2039 (3815)
    • 2040 (3577)
    • 2041 (1746)
    • 2042 (389)
    • 2043 (122)
    • 2044 (24)

Các nước

  • Mã Nước chủ đơn/Chủ bằng (126) |   (123408)

    • AE (61)
    • AG (6)
    • AI (7)
    • AM (2)
    • AN (4)
    • AR (12)
    • AT (533)
    • AU (1123)
    • AW (1)
    • BB (8)
    • BD (7)
    • BE (1162)
    • BG (10)
    • BH (1)
    • BI (1)
    • BM (50)
    • BN (4)
    • BR (91)
    • BS (20)
    • BV (1)
    • BY (4)
    • BZ (1)
    • CA (559)
    • CH (3643)
    • CK (1)
    • CL (27)
    • CN (10686)
    • CO (10)
    • CR (3)
    • CU (51)
    • CV (1)
    • CY (19)
    • CZ (75)
    • DE (5399)
    • DK (803)
    • DM (1)
    • DZ (1)
    • EC (1)
    • EE (2)
    • EG (1)
    • ES (393)
    • FI (1014)
    • FR (2722)
    • GB (2268)
    • GI (1)
    • GR (23)
    • HK (26)
    • HR (18)
    • HU (120)
    • ID (49)
    • IE (230)
    • IL (284)
    • IM (1)
    • IN (1010)
    • IR (3)
    • IS (17)
    • IT (1204)
    • JE (2)
    • JO (2)
    • JP (25501)
    • KE (1)
    • KH (2)
    • KN (3)
    • KP (1)
    • KR (11373)
    • KY (306)
    • KZ (3)
    • LB (3)
    • LI (22)
    • LK (14)
    • LR (1)
    • LT (1)
    • LU (398)
    • LV (20)
    • MA (2)
    • MC (20)
    • MG (1)
    • MK (1)
    • MN (1)
    • MO (8)
    • MT (12)
    • MU (24)
    • MX (45)
    • MY (437)
    • NL (2336)
    • NO (397)
    • NZ (128)
    • OA (1)
    • OM (1)
    • PA (7)
    • PE (2)
    • PH (42)
    • PK (1)
    • PL (48)
    • PR (3)
    • PT (31)
    • RO (5)
    • RS (2)
    • RU (421)
    • SC (7)
    • SE (1119)
    • SG (831)
    • SI (17)
    • SK (21)
    • SL (1)
    • SM (1)
    • SU (2)
    • SZ (4)
    • Saudi Arabia (15)
    • TH (437)
    • TR (60)
    • TW (5375)
    • UA (19)
    • US (21939)
    • UY (3)
    • UZ (1)
    • VC (2)
    • VE (9)
    • VG (77)
    • VI (1)
    • VN (17373)
    • VU (1)
    • WS (18)
    • ZA (64)
    • ZW (1)
    • XX (2810)
  • Nước đại diện (2) |   (112186)

    • VN (112185)
    • XX (1)
  • Mã Nước của tác giả sáng chế (163) |   (123397)

    • AD (1)
    • AE (10)
    • AG (1)
    • AL (8)
    • AM (4)
    • AN (1)
    • AR (111)
    • AT (1114)
    • AU (1827)
    • AZ (1)
    • BA (13)
    • BD (71)
    • BE (1748)
    • BF (2)
    • BG (112)
    • BH (1)
    • BI (3)
    • BM (1)
    • BN (2)
    • BO (2)
    • BR (381)
    • BW (1)
    • BY (19)
    • BZ (5)
    • CA (3289)
    • CD (1)
    • CG (2)
    • CH (2099)
    • CI (4)
    • CL (92)
    • CM (4)
    • CN (16896)
    • CO (85)
    • CR (62)
    • CS (2)
    • CU (61)
    • CY (13)
    • CZ (166)
    • DE (8868)
    • DK (1024)
    • DM (2)
    • DO (3)
    • DZ (24)
    • EC (11)
    • EE (4)
    • EG (199)
    • EP (3)
    • ER (2)
    • ES (1323)
    • ET (29)
    • FI (991)
    • FR (5533)
    • GB (6045)
    • GD (2)
    • GE (4)
    • GH (18)
    • GM (1)
    • GR (762)
    • GT (8)
    • GY (6)
    • HK (44)
    • HR (68)
    • HT (3)
    • HU (263)
    • ID (351)
    • IE (247)
    • IL (569)
    • IN (5603)
    • IO (1)
    • IQ (26)
    • IR (438)
    • IS (27)
    • IT (2869)
    • JE (1)
    • JM (3)
    • JO (49)
    • JP (26602)
    • KE (27)
    • KG (2)
    • KH (4)
    • KN (3)
    • KP (4)
    • KR (12766)
    • KY (1)
    • KZ (8)
    • LA (4)
    • LB (88)
    • LC (1)
    • LI (4)
    • LK (82)
    • LT (22)
    • LU (67)
    • LV (35)
    • MA (26)
    • MD (3)
    • ME (1)
    • MG (2)
    • MK (4)
    • ML (1)
    • MM (8)
    • MN (3)
    • MO (5)
    • MR (3)
    • MT (10)
    • MU (10)
    • MV (1)
    • MX (173)
    • MY (777)
    • MZ (1)
    • NA (2)
    • NE (4)
    • NG (29)
    • NL (2228)
    • NO (530)
    • NP (71)
    • NZ (326)
    • PA (2)
    • PE (20)
    • PG (1)
    • PH (126)
    • PK (71)
    • PL (330)
    • PS (4)
    • PT (202)
    • PY (1)
    • RO (131)
    • RS (72)
    • RU (1057)
    • RW (3)
    • SD (2)
    • SE (1468)
    • SG (794)
    • SI (42)
    • SK (74)
    • SL (2)
    • SN (3)
    • SR (2)
    • SU (13)
    • SV (8)
    • SY (1)
    • SZ (4)
    • Saudi Arabia (10)
    • TH (719)
    • TN (70)
    • TR (445)
    • TT (5)
    • TW (6567)
    • TZ (5)
    • UA (129)
    • UG (3)
    • US (24546)
    • UY (32)
    • UZ (2)
    • VC (1)
    • VE (50)
    • VG (5)
    • VN (16261)
    • X (1)
    • YU (21)
    • ZA (189)
    • ZM (1)
    • ZW (7)
    • XX (70)
  • Mã Nước nộp đơn (1) |   (123408)

    • VN (123408)
  • Mã Nước công bố (1) |   (123408)

    • VN (123408)
Hiển thị dạng lưới Hiển thị dạng danh sách Hiển thị dạng bảng
Quay trở lại tra cứu
  • 1-2025-04480
    Tên : CHẾ PHẨM CAO XOA BÓP THẢO DƯỢC
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-04194
    Tên : Bê tông “xanh” sử dụng xỉ đáy lò nhiệt điện than và đá thải mỏ dùng cho các công trình ngầm và mỏ
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-04193
    Tên : Bê tông chống cháy sử dụng xỉ đáy lò nhiệt điện than và phương pháp chế tạo bê tông chống cháy này
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-04046
    Tên : PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC ĐỂ LOẠI BỎ CÁC TẠP CHẤT TAN TRONG NƯỚC
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00430
    Tên : Thiết bị vệ sinh dụng cụ đựng thức ăn cho gà
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00431
    Tên : Thiết bị xiên que xúc xích bán tự động
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03928
    Tên : Phương pháp thu hút và nhận dạng côn trùng gây hại
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03918
    Tên : PHƯƠNG TIỆN LẶN KHÔNG NGƯỜI LÁI DẠNG LAI GIỮA ROV VÀ AUV CÓ TRUYỀN HÌNH ẢNH NGẦM DƯỚI NƯỚC LÊN BỜ TRONG THỜI GIAN THỰC
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00423
    Tên : KẾT CẤU THIẾT BỊ GIA NHIỆT TRONG HỆ THỐNG XÔNG HƠI ĐÁ NĂNG LƯỢNG
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03904
    Tên : Giấy nền bảo an và tài liệu bảo an được sản xuất từ giấy nền này
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03884
    Tên : PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT NHỰA PHENOLIC RESOL NHIỆT RẮN VÀ NHỰA PHENOLIC RESOL NHIỆT RẮN
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03876
    Tên : Thiết bị cầm tay tập luyện cơ ngực hành trình kép và phương pháp tập luyện cơ ngực sử dụng thiết bị này
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03812
    Tên : Hệ thống dẫn động màng vây gợn sóng và robot chứa hệ thống dẫn động này
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03787
    Tên : QUY TRÌNH LẮP RÁP PIN SẠC LI-ION
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03785
    Tên : NỆM LÒ XO
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03786
    Tên : QUY TRÌNH TỔNG HỢP VẬT LIỆU HỮU CƠ KHUNG KIM LOẠI CỦA ĐỒNG DẠNG CuBTC và CuBDC
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03755
    Tên : QUY TRÌNH PHÂN LẬP VÀ NUÔI CẤY TĂNG SINH TẾ BÀO GỐC TRUNG MÔ TỪ TỦY RĂNG SỐ TÁM Ở NGƯỜI
    Trạng thái trong : y. SC Kiểm tra yêu cầu thẩm định nội dung
  • 1-2025-03768
    Tên : HỆ KHUÔN SẢN XUẤT GẠCH KIỂU TẤM 3D CÓ MỘNG ÂM DƯƠNG
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03751
    Tên : Quy trình giải phóng Hydro từ natri borohydrit metanol hóa với sự có mặt của hệ xúc tác lưỡng kim Nickel-Cobalt trên Hydroxyl apatit
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03750
    Tên : Phương pháp khoáng hóa Para-nitrophenol trong nước bằng cộng đồng vi sinh vật cố định
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00401
    Tên : Chế phẩm polyme sinh học tạo màng bọc để bảo quản trái bơ và trái sầu riêng và quy trình bảo quản mát được dùng trong quá trình bảo quản
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03679
    Tên : Quy trình sản xuất gạo có hàm lượng arsen được làm giảm
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03632
    Tên : Hệ thống sạc điện không dây định hướng ngang cho ô tô điện khi đang di chuyển hoặc dừng đỗ
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03592
    Tên : PHỨC CHẤT VANADIUM VỚI PHỐI TỬ POLYPHENOL CÓ TÁC DỤNG ỨC CHẾ ENZYME α-GLUCOSIDASE VÀ QUY TRÌNH TỔNG HỢP CHÚNG
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00392
    Tên : Quy trình sản xuất hạt nano tinh bột
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03546
    Tên : Máy tách vỏ hạt điều tự động có cơ cấu cấp liệu cưỡng bức
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03543
    Tên : HỆ THỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN CHỨC NĂNG ĐIỀU KHIỂN GIỮ XE
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03551
    Tên : Phương pháp tạo nhám bề mặt vật liệu zirconia nha khoa
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03554
    Tên : QUY TRÌNH CHẾ TẠO PHÂN BÓN PK - TRUNG LƯỢNG NHẢ CHẬM TỪ THAN SINH HỌC GIÀU KHOÁNG
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03514
    Tên : PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÚC TÁC QUANG PHA TẠP Ti-NiFe2O4 ĐỂ XỬ LÝ CHẤT KHÁNG SINH Ô NHIỄM TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03490
    Tên : Kết cấu có thể lắp ráp bổ sung dùng cho cơ cấu giảm xóc của phương tiện
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03469
    Tên : QUY TRÌNH THI CÔNG LẤY MẪU THỦ CÔNG VÀ KIỂM TRA ĐỊNH TÍNH MỎ HẤP THỤ ION ĐẤT HIẾM
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03468
    Tên : Phương pháp tăng hoạt tính chống oxyhoá của curcumin thử bằng DPPH và ABTS sử dụng dịch chiết cà phê
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03458
    Tên : CHỦNG VI KHUẨN Bacillus licheniformis TH2 THUẦN KHIẾT VỀ MẶT SINH HỌC CÓ KHẢ NĂNG TẠO MÀNG SINH HỌC, SINH CÁC ENZYM NGOẠI BÀO PROTEAZA, LIPAZA, VÀ AMILAZA VÀ XỬ LÝ DẦU THÔ, PIREN, ANTRAXEN VÀ RÁC THẢI NILON POLYETYLEN (PE)
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00383
    Tên : Quy trình bào chế tinh chất chè xanh từ lá chè tươi (Camellia sinensis)
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03424
    Tên : Quy trình chế tạo pin sạc Na-ion dạng túi hoàn chỉnh sử dụng điện cực âm cacbon cứng và điện cực dương NaNixFeyMnzO2
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03421
    Tên : Băng gạc cầm máu sợi nano kỵ nước và phương pháp tạo ra băng gạc này
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00377
    Tên : Hệ thống và phương pháp quản lý, bảo vệ và sử dụng xe thông minh (QLBV&SDX)
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03392
    Tên : Vật liệu nano vàng composite trong dung dịch hỗn hợp chitosan và piperine có khả năng kháng khuẩn để ứng dụng trong chữa lành vết thương
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03389
    Tên : Phương pháp tăng cường tính kỵ nước của bề mặt vật liệu polytetrafloetylen bằng sóng siêu âm
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03387
    Tên : HỆ VI SINH VẬT CỘNG SINH GỒM CHỦNG SACCHAROMYCES CEREVISIAE QS24, CHỦNG KOMAGATAEIBACTER XYLINUS QA24 VÀ CHỦNG LACTOBACILLUS ACIDOPHILUS QL24 THUẦN KHIẾT VỀ MẶT SINH HỌC CÓ KHẢ NĂNG LÊN MEN TRÀ THẢO DƯỢC, BỘ GIỐNG KHỞI ĐỘNG CHỨA CÁC CHỦNG NÀY
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03393
    Tên : Quy trình chế tạo vật liệu nano vàng composite trong dung dịch hỗn hợp chitosan và piperine có khả năng kháng khuẩn để ứng dụng trong chữa lành vết thương
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03390
    Tên : Phương pháp tạo nước hoạt tính chứa hydro peroxit và nitrat bằng sóng siêu âm trong sự hiện diện của vật liệu polytetrafluoroethylene
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03395
    Tên : Quy trình tạo dịch chiết tổ yến bằng hỗn hợp trái cây để bổ sung cho sữa chua uống
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03394
    Tên : Sữa chua uống bổ sung dịch chiết tổ yến
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00372
    Tên : Quy trình công nghệ chế tạo màng mỏng compozit chitosan/rượu polyvinyl/nano bạc bằng phương pháp phun kéo sợi lực điện trường ứng dụng xử lý chất màu hữu cơ
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03351
    Tên : Dung dịch PZT-CNT-Polyme áp điện, quy trình sản xuất màng PZT-CNT-Polyme, quy trình chế tạo thiết bị áp điện chuyển hoá năng lượng sử dụng dung dịch này
    Trạng thái trong : y. SC Kiểm tra yêu cầu thẩm định nội dung
  • 1-2025-03349
    Tên : Phương pháp sản xuất khí hydro từ cây cao lương ngọt (Sorghum bicolor (L.) Moench)
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00362
    Tên : CHỦNG VI KHUẨN BACILLUS SUBTILIS VB-S3 ĐƯỢC PHÂN LẬP SINH PROTEAZA NGOẠI BÀO CÓ KHẢ NĂNG THỦY PHÂN PROTEIN SỤN LỢN
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00360
    Tên : QUY TRÌNH SẢN XUẤT HẠT VI BAO GIÀU HỢP CHẤT FLAVONOID TỪ DỊCH CHIẾT RỄ CÂY DÂY LỬA ÍT GÂN (Rourea oligophlebia Merr.)
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00359
    Tên : QUY TRÌNH SẢN XUẤT HẠT VI BAO CHỨA TINH DẦU TỪ PHẦN THÂN CÂY BON BO (Alpinia blepharocalyx K. Schum.)
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03341
    Tên : HỢP CHẤT POLYME CÓ CẤU TRÚC LIÊN HỢP ỨNG DỤNG TRONG CẢM BIẾN PHÁT HIỆN HỢP CHẤT AXIT PICRIC VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP POLYME CẤU TRÚC LIÊN HỢP NÀY
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03278
    Tên : QUY TRÌNH CHUYỂN HÓA EUGENOL TRONG CÁC TINH DẦU THÀNH HOẠT CHẤT CÓ HOẠT TÍNH SINH HỌC SỬ DỤNG HỆ XÚC TÁC HỖN HỢP
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03275
    Tên : HỆ CHẤT PHÁT QUANG PHÂN CỰC TRÒN R/S-2,2'-BIS(ARYLAZO)-1,1'-BINAPHTHYL DỰA VÀO TRẠNG THÁI KÍCH THÍCH TRAO ĐỔI PROTON NỘI PHÂN TỬ (ESIPT) VÀ QUY TRÌNH TỔNG HỢP HỆ CHẤT NÀY
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03273
    Tên : HỢP CHẤT PHÁT QUANG PHÂN CỰC TRÒN 4, 7-DIALKYNYL-5,6-(R-,S-)BINOL-O-[2,1,3] BENZOTHIADIAZOLE VỚI DẢI MÀU ĐA SẮC VÀ QUY TRÌNH TỔNG HỢP HỢP CHẤT NÀY
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03271
    Tên : DẪN XUẤT TETRAPHENYLETHENES VỚI HAI NHÓM BIS(PYRROLYL)METHENE, QUY TRÌNH TỔNG HỢP CÁC CHẤT NÀY VÀ ỨNG DỤNG CỦA CÁC CHẤT NÀY TRONG CẢM BIẾN pH
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03283
    Tên : THIẾT BI ĐEO GIÁM SÁT VÀ HỖ TRỢ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG ĐẦU GỐI
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03264
    Tên : MÁY TẠO SỢl TỔNG HỢP
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03269
    Tên : Hệ chất trichloroarylethene, triarylethenc, tetraarylethene và quy trình tổng hợp các hệ chất này
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03241
    Tên : Quy trình chế tạo vật liệu hạt nano ZnO được biến tính với ion kim loại phủ axit tannic
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • Showing 1 - 60 of 123408 results
  • 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
CHẾ PHẨM CAO XOA BÓP THẢO DƯỢC
Số đơn gốc:
1-2025-04480
Ngày nộp đơn :
26.06.2025
Số công bố:
  • 448A
114127
Ngày công bố:
25.07.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
A61P 19/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Vũ Hữu Thắng
Tác giả sáng chế:
Vũ Hữu Thắng
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến chế phẩm cao xoa bóp thảo dược để điều trị hoặc làm thuyên giảm các chứng đau nhức xương khớp do nhiều nguyên nhân khác nhau. Chế phẩm theo sáng chế có tác dụng giảm đau nhanh chóng và duy trì trong thời gian dài, không có tác dụng phụ không mong muốn.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Bê tông “xanh” sử dụng xỉ đáy lò nhiệt điện than và đá thải mỏ dùng cho các công trình ngầm và mỏ
Số đơn gốc:
1-2025-04194
Ngày nộp đơn :
17.06.2025
Số công bố:
  • 448A
114126
Ngày công bố:
25.07.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
E02D 27/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Nguyễn Ngọc Trung
Tác giả sáng chế:
Lê Thanh Hà Nguyễn Ngọc Trung Nguyễn Phi Hùng
Bản tóm tắt:
  •      Sáng chế đề cập đến bê tông “xanh” sử dụng xỉ đáy lò nhiệt điện than và đá thải mỏ dùng cho các công trình ngầm và mỏ, kết hợp với chất kết dính (CKD), thích hợp cho các công trình ngầm và hầm mỏ. Chất kết dính có thể bao gồm tro bay, xỉ hạt lò cao nghiền mịn và vôi thủy lực, không sử dụng xi măng poóc lăng thông thường, giúp giảm phát thải khí nhà kính. Các thành phần được phối trộn theo tỷ lệ phần trăm khối lượng như sau: CKD chiếm khoảng 20%, xi đáy lò chiếm từ 0 đến 60%, đá thải mỏ chiếm từ 0 đến 60%, và nước trộn được bổ sung để đảm bảo tỷ lệ nước/chất kết dính (W/C) xấp xi 0,56 nhằm duy trì độ linh động và cường độ phù hợp. Tùy theo tỷ lệ giữa xi đáy lò và đá thải mỏ, bê tông thu được có thể đạt mác từ 150 đến 350, phù hợp cho các hạng mục như tường vòm, sản, móng và đà chống trong mỏ. Sáng chế mang lại hiệu quả cao trong việc tận dụng phế thải công nghiệp, giảm chi phí sản xuất, đồng thời bảo vệ môi trường và đáp ứng yêu cầu thi công trong điều kiện hầm lò.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Bê tông chống cháy sử dụng xỉ đáy lò nhiệt điện than và phương pháp chế tạo bê tông chống cháy này
Số đơn gốc:
1-2025-04193
Ngày nộp đơn :
17.06.2025
Số công bố:
  • 448A
114125
Ngày công bố:
25.07.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
E04B 1/94
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Nguyễn Phi Hùng
Tác giả sáng chế:
Lê Thanh Hà Nguyễn Ngọc Trung Nguyễn Phi Hùng
Bản tóm tắt:
  •      Sáng chế đề cập đến bê tông chống cháy sử dụng xỉ đáy lò nhiệt điện than để ứng dụng trong mỏ than hầm lò. Bê tông bao gồm xi đáy lò nhiệt điện than (75%–87,5% theo khối lượng), chất kết dính vô cơ hỗn hợp (12,5%–25% theo khối lượng) và nước với tỷ lệ nước/chất kết dính khoảng 0,56. Chất kết dính vô cơ ưu tiên sử dụng xi măng alumin làm thành phần chính (70%–80% theo khối lượng chất kết dính), kết hợp với tro bay hoạt tính và/hoặc xỉ hạt lò cao nghiền mịn (10%–20% mỗi loại) nhằm tăng cường khả năng chịu nhiệt, chống cháy và đảm bảo tính bền cơ học. Vật liệu bê tông theo sáng chế có khả năng chống cháy vượt trội, duy trì hình dạng ổn định ở nhiệt độ cao, đồng thời có cường độ nén dao động từ 200 đến 350 daN/cm², đáp ứng các yêu cầu kỹ thuật của công trình trong hầm lò. Ngoài ra, sáng chế tận dụng được nguồn phế thải công nghiệp, góp phần giảm chi phí và bảo vệ môi trường.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
PHƯƠNG PHÁP XỬ LÝ NƯỚC ĐỂ LOẠI BỎ CÁC TẠP CHẤT TAN TRONG NƯỚC
Số đơn gốc:
1-2025-04046
Ngày nộp đơn :
11.06.2025
Số công bố:
  • 448A
114124
Ngày công bố:
25.07.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
C30B 7/08, C02F 1/22
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Trường Đại học Mỏ - Địa chất
Tác giả sáng chế:
Hoàng Thị Quỳnh Trang Ngô Văn Hiếu Jean-Michel HERRI Phạm Trung Kiên Ana CAMEIRAO Baptiste BOUILLOT Jérôme DOUZET Hồ Văn Sơn
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến phương pháp xử lý nước để loại bỏ các tạp chất tan trong nước bao gồm các bước:
    - bổ sung chất tạo hydrat là hỗn hợp của xyclopentan và khí CO2 vào bình chứa nước cần xử lý, trong đó tỷ lệ theo thể tích VH2O/VCP = 9/1 và lượng CO2 đủ để tạo ra áp suất trong bình phản ứng nằm trong khoảng từ 20 đến 38 bar (2 MPa đến 3,8 MPa);
    - duy trì điều kiện trong bình xử lý để thực hiện quá-trình tạo tinh thể hydrat;
    - thu tinh thể hydrat, rửa bằng nước, sau đó phân ly tinh thể hydrat để thu hồi khí CO2 và hỗn hợp lỏng chứa nước và xyclopentan;
    - chiết hỗn hợp lỏng chứa nước và xyclopentan để thu được xyclopentan và nước đã được xử lý. Phương pháp này đặc biệt thích hợp để xử lý nước biển thành nước ngọt.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Thiết bị vệ sinh dụng cụ đựng thức ăn cho gà
Số đơn gốc:
2-2025-00430
Ngày nộp đơn :
09.06.2025
Số công bố:
  • 448A
7144
Ngày công bố:
25.07.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
A01K 39/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Công ty cổ phần chăn nuôi C.P. Việt Nam
Tác giả sáng chế:
Nguyễn Thanh Tân
Bản tóm tắt:
  •      Giải pháp hữu ích cung cấp một thiết bị để vệ sinh dụng cụ đựng thức ăn cho gà, bao gồm khung thiết bị (1) cố định các bộ phận, lồng chứa (3) dạng lưới quay được đặt trong thùng chứa (2) để chứa nước hoặc dung dịch tẩy rửa và quay bằng mô tơ điện (5) thông qua bộ truyền động (6). Thiết bị giúp làm sạch dụng cụ nhanh chóng, hiệu quả, tiết kiệm thời gian và công sức trong chăn nuôi.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Thiết bị xiên que xúc xích bán tự động
Số đơn gốc:
2-2025-00431
Ngày nộp đơn :
09.06.2025
Số công bố:
  • 448A
7145
Ngày công bố:
25.07.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
A22C 15/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Công ty cổ phần chăn nuôi C.P. Việt Nam
Tác giả sáng chế:
Nguyễn Văn Đông
Bản tóm tắt:
  • Thiết bị xiên que xúc xích bán tự động được thiết kế nhằm hỗ trợ quá trình xiên que vào thực phẩm dạng thanh như xúc xích một cách chính xác, nhanh chóng và đồng đều. Thiết bị có cấu tạo như hình 1 bao gồm khung thiết bị (1), khe đựng xúc xích (2), rãnh định vị que xiên (3), thanh đẩy (4) điều khiển bằng cần gạt (5) và nắp đậy (6). Thiết kế này cho phép người dùng xiên đồng loạt 5 que vào 5 xúc xích cùng lúc, tiết kiệm thời gian và công sức.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Phương pháp thu hút và nhận dạng côn trùng gây hại
Số đơn gốc:
1-2025-03928
Ngày nộp đơn :
05.06.2025
Số công bố:
  • 448A
114123
Ngày công bố:
25.07.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
G06V 10/764, G06N 3/04
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Trường Đại học An Giang
Tác giả sáng chế:
Đoàn Thanh Nghị
Bản tóm tắt:
  • Phương pháp thu hút và nhận dạng côn trùng gây hại bao gồm: thực hiện thu hút côn trùng bằng cách sử dụng đèn tia cực tím (LED UV) kết hợp với các chất pheromon và chất bắt dính để giữ và định vị côn trùng; thực hiện thu thập hình ảnh bằng thiết bị quang học (camera); thực hiện tiền xử lý ảnh bằng cách chuẩn hóa dữ liệu ảnh, trong đó bao gồm hình ảnh và nhãn phân loại các loài côn trùng, thu được ảnh tiền xử lý; tiến hành nhận dạng côn trùng bằng mô đun nhận dạng côn trùng được cài đặt trên máy tính nhúng Jetson Nano, trong đó bao gồm vi xử lý được cấu hình để thực hiện các bước: thực hiện thu nhận ảnh tiền xử lý; thực hiện nhận dạng côn trùng bằng mạng nơ-ron tích chập (CNN), trong đó sử dụng thuật toán YOLO11n kết hợp với thuật toán theo dõi đối tượng (object tracking) đề nhận dạng côn trùng; thực hiện so sánh kết quả với bảng danh mục côn trùng đã lưu trong bộ nhớ; thực hiện lưu dữ liệu đối với côn trùng mới; và thực hiện cảnh báo đối với côn trùng gây hại.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
PHƯƠNG TIỆN LẶN KHÔNG NGƯỜI LÁI DẠNG LAI GIỮA ROV VÀ AUV CÓ TRUYỀN HÌNH ẢNH NGẦM DƯỚI NƯỚC LÊN BỜ TRONG THỜI GIAN THỰC
Số đơn gốc:
1-2025-03918
Ngày nộp đơn :
05.06.2025
Số công bố:
  • 448A
114122
Ngày công bố:
25.07.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
H04L 45/60, B63C 11/52, B63G 8/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Tác giả sáng chế:
Lê Xuân Thành Phạm Xuân Tùng Phan Anh Tuấn Nguyễn Văn Đức
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập tới phương tiện tự hành dưới nước dạng lai ROV/AUV có khả năng truyền tải hình ảnh ngầm từ dưới nước lên trạm điều khiển mặt đất đặt trên bờ trong thời gian thực thông qua giao tiếp kết hợp dây cáp LAN và sóng wifi. Phương tiện dạng lai ROV/AUV theo sáng chế bao gồm thân vỏ (6), tổ hợp chân vịt lái gồm hai chân vịt lái đứng (3) được bố trí trong các ống đạo lưu để tăng cường khả năng tạo lực đẩy và mô men bẻ lái theo phương đứng (dọc) cho phương tiện, hai chân vịt lái ngang (4) được bố trí trong các ống đạo lưu để tăng cường khả năng tạo lực đẩy và mô men bẻ lái theo phương ngang cho phương tiện. Hệ thống truyền dữ liệu hình ảnh được truyền trực tiếp video từ camera (11) gắn với máy tính nhúng (10) thông qua kết nối ethemet cáp LAN (12) đến router wifi (14), dữ liệu sau đó được chuyển tiếp tới trạm điều khiển mặt đất (15) bằng wifi (14), trên máy tính nhúng (10), camera (11) thu nhận hình ảnh và gửi dữ liệu thô vào bộ xử lý trung tâm (9), tại đây dữ liệu video được mã hóa theo chuẩn H.264 hoặc H.265 là hai lựa chọn do người dùng thiết lập, việc lựa chọn giữa H.264 và H.265 phụ thuộc vào yêu cầu băng thông và chất lượng hình ảnh, mã hoá H.264 đảm bảo tương thích rộng, tốc độ mã hóa nhanh, trong khi H.265 mang lại hiệu quả nén cao hơn tầm xấp xỉ 50% và phù hợp cho truyền tải video có độ phân giải cao như 2K hay 4K, dựa trên băng thông và tốc độ truyền tải, trung tâm điều khiển trạm mặt đất có thể lựa chọn mã hoá H.264 hoặc H.265. Điều khiển phương tiện dạng lai ROV/AUV được thực hiện trực tiếp trên tay khiển joystick (17) kết nối USB với máy tính (16) có cài đặt phần mềm điều khiển phương tiện, nguồn năng lượng vận hành phương tiện là điện năng lấy từ ắc quy (18).
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
KẾT CẤU THIẾT BỊ GIA NHIỆT TRONG HỆ THỐNG XÔNG HƠI ĐÁ NĂNG LƯỢNG
Số đơn gốc:
2-2025-00423
Ngày nộp đơn :
05.06.2025
Số công bố:
  • 448A
7143
Ngày công bố:
25.07.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
F24H 3/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
CÔNG TY TNHH SAWO TOÀN CẦU
Tác giả sáng chế:
TRỊNH ANH TOÀN
Bản tóm tắt:
  • Giải pháp hữu ích đề cập đến kết cấu thiết bị gia nhiệt trong hệ thống xông hơi dùng đá Terahertz bao gồm vách trước (1), vách bên trái (2), vách bên phải (3), vách sau (4), khung đỡ đèn (5), tấm sàn (6), tấm trần (12), các vách được liên kết và lắp ghép với nhau theo dạng mô đun, bằng các chi tiết ghép nối chuyên dụng (7). Trong đó, tấm trần (12) có dạng hình nón bao gồm lớp thứ nhất ở dưới cùng là tấm kim loại (12.2) có đục lỗ, lớp thứ hai là lớp đá năng lượng (12.3) được bố trí ngay phía trên tấm kim loại (12.2) có đục lỗ, đá năng lượng sẽ được bố trí trong khung innôc (12.4), trên toàn bộ bề mặt của tấm trần (12), lớp thứ ba là tấm kim loại (12.5) được bố trí ngay phía trên lớp đá năng lượng đảm bảo không khí nóng không thể để qua để thoát ra ngoài, lớp bảo ôn được bố trí ngay phía trên tấm kim loại (12.5) để đảm bảo sự cách nhiệt, lớp gỗ được bố trí ngoài cùng, ngay phía trên lớp bảo ôn. Chi tiết ghép nối chuyên dụng (7) bao gồm hai phần, móc âm và móc dương, móc âm dạng hình chữ nhật, kích thước 30x60 mm, dầy 2 mm, phần rãnh khoét có dạng hình chữ nhật hoặc hình vuông được bố trí ở cạnh phía trên của móc âm, có bề rộng là 12 mm. Móc dương tương tự như móc âm, có dạng hình móc câu nhô ra khỏi bề mặt móc dương một khoảng là 6 mm, đoạn nhô có bề rộng 12 mm. Móc âm và móc dương được bắt âm vào các vách thông qua 4 lỗ bắt vít.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Giấy nền bảo an và tài liệu bảo an được sản xuất từ giấy nền này
Số đơn gốc:
1-2025-03904
Ngày nộp đơn :
04.06.2025
Số công bố:
  • 448A
114121
Ngày công bố:
25.07.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
B42D 25/324, B42D 25/351, B42D 25/387, B42D 25/29
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ CAO POLYMER Q&T
Tác giả sáng chế:
Lương Ngọc Anh
Bản tóm tắt:
  • Mục đích của sáng chế này là đề xuất một giấy nền bảo an có độ bền cao hơn, và cải thiện khả năng bảo an bằng cách cho phép kết hợp các yếu tố bảo an. Ít nhất một trong các mục đích trên có thể đạt được nhờ một lớp lót được phủ lên màng mang của giấy nền. Lớp lót này có khả năng tăng cường độ bám dính của các lớp phủ phía trên và/hoặc có đặc tính chắn tia UV kết hợp với việc tạo ra các hoạ tiết không nhìn thấy được phát quang dưới tia UV. 
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT NHỰA PHENOLIC RESOL NHIỆT RẮN VÀ NHỰA PHENOLIC RESOL NHIỆT RẮN
Số đơn gốc:
1-2025-03884
Ngày nộp đơn :
04.06.2025
Số công bố:
  • 448A
114120
Ngày công bố:
25.07.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
C01G 9/00, C08G 8/10, C08K 3/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Trung tâm nghiên cứu và phát triển Công nghệ cao, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam Viện Khoa học vật liệu, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Tác giả sáng chế:
Nguyễn Hữu Đạt Nguyễn Văn Thao Trần Hữu Trung Mai Đức Huynh Nguyễn Vũ Giang
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến phương pháp sản xuất nhựa phenolic resol nhiệt rắn bao gồm các bước:
    (i) tổng hợp kẽm borat bằng cách:
    - chuẩn bị dung dịch A bằng cách phân tán hỗn hợp của kẽm oxit và kẽm sulfat theo tỉ lệ khối lượng 25-27/0,19-0,2 vào dung dịch formalđehyt nồng độ 5% sao cho nồng độ mol của ion Zn2+ là 0,06 mol.dm-3;
    - chuẩn bị dung dịch B bằng cách phân tán hỗn hợp của borax và axit boric theo tỉ lệ khối lượng 62-63/6-8 vào dung dịch formaldehyt nồng độ 5% sao cho nồng độ mol của B4O72- 0,06 mol.dm-3;
    - trộn dung dịch A và-dung dịch B, thực hiện phản ứng với nhau trong điều kiện có khuấy, đến khi kết thúc phản ứng thu được sản phẩm hạt nano kẽm borat với kích thước phân bố trong khoảng từ 40 đến 200 nm;
    (ii) thêm axit boric và phenol vào sản phẩm thu được từ bước (i) với tỉ lệ mol giữa axit boric:phenol:formalđehyt là 0,4 : 3 : 3,6, sau đó thêm chất xúc tác kiềm yếu, và duy trì phản ứng đến khi tạo thành nhựa phenolic resol.
    Ngoài ra, sáng chế cũng đề cập đến nhựa thu được từ phương pháp nêu trên.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Thiết bị cầm tay tập luyện cơ ngực hành trình kép và phương pháp tập luyện cơ ngực sử dụng thiết bị này
Số đơn gốc:
1-2025-03876
Ngày nộp đơn :
03.06.2025
Số công bố:
  • 448A
114119
Ngày công bố:
25.07.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
A63B 21/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
DƯƠNG VĂN ĐỊNH
Tác giả sáng chế:
Dương Văn Định
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến thiết bị cầm tay tập luyện cơ ngực hành trình kép bao gồm Tay nắm bên phải (3) và Tay nắm bên trái (4); Con trượt trên bên phải (5), Con trượt trên bên trái (6), Con trượt dưới bên phải (7), Con trượt dưới bên trái (8); Trục trượt trên (9) và Trục trượt dưới (10); Lò xo kháng lực trên bên phải (11), Lò xo kháng lực trên bên trái (12), Lò xo kháng lực dưới bên phải (13), Lò xo kháng lực dưới bên trái (14); Khớp xoay trên bên phải (15), Khớp xoay trên bên trái (16), Khớp xoay dưới bên phải (17), Khớp xoay dưới bên trái (18). Sáng chế còn đề cập đến Phương pháp tập luyện cơ ngực sử dụng thiết bị này, trong đó phương pháp này bao gồm các bước tập trung phát triển từng vùng riêng biệt của cơ ngực lớn: phần trên, phần giữa và phần dưới.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Hệ thống dẫn động màng vây gợn sóng và robot chứa hệ thống dẫn động này
Số đơn gốc:
1-2025-03812
Ngày nộp đơn :
02.06.2025
Số công bố:
  • 448A
114118
Ngày công bố:
25.07.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
B25J 9/10, B62D 57/032
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Phòng thí nghiệm trọng điểm Điều khiển số và Kỹ thuật Hệ thống, Trường Đại học Bách khoa, ĐHQG-HCM
Tác giả sáng chế:
Dương Văn Tú Nguyễn Văn Bình Dương
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập hệ thống dẫn động màng vây gợn sóng (undulating fin) và robot chứa hệ thống này, trong đó hệ thống dẫn động bao gồm: phần khung để bố trí thiết bị; mô đun chuyển động thứ nhất bố trí trên phần khung, trong đó bao gồm màng vây gợn sóng thứ nhất liên kết và nhận truyền động từ cụm truyền động thứ nhất; và nhiều chi vây hoạt động độc lập và liên kết với màng vây gợn sóng thứ nhất để thay đổi vị trí của màng vây gợn sóng thứ nhất, và liên kết và nhận truyền động từ cụm truyền động thứ hai; mô đun chuyển động thứ hai bố trí trên phần khung và đối xứng với mô đun chuyển động thứ nhất, trong đó bao gồm màng vây gợn sóng thứ hai liên kết với cụm truyền động thứ ba; và nhiều chi vây hoạt động độc lập và liên kết với màng vây gợn sóng thứ hai để thay đổi vị trí của màng vây gợn sóng thứ hai, và liên kết và nhận truyền động từ cụm truyền động thứ tư; động cơ dẫn động thứ nhất liên kết và dẫn động cụm truyền động thứ nhất; và động cơ dẫn động thứ hai liên kết và dẫn động cụm truyền động thứ hai; và động cơ dẫn động thứ ba liên kết và dẫn động cụm truyền động thứ ba; và động cơ dẫn động thứ tư liên kết và dẫn động cụm truyền động thứ tư.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
QUY TRÌNH LẮP RÁP PIN SẠC LI-ION
Số đơn gốc:
1-2025-03787
Ngày nộp đơn :
30.05.2025
Số công bố:
  • 448A
114117
Ngày công bố:
25.07.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
H01M 10/0525
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Trường Đại học VinUni
Tác giả sáng chế:
Phùng Thị Việt Bắc Lê Mỹ Loan Phụng Phạm Thanh Liêm Nguyễn Phi Long
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến quy trình lắp ráp được pin sạc hoàn chỉnh dạng túi, bao gồm các bước: S100: tổng hợp vật liệu điện cực âm tổ hợp gồm silic dioxit và cacbon (C/SiO2) từ vỏ trấu, S200: tạo tổ hợp huyền phù vật liệu điện cực, S300: tạo màng điện cực từ tổ hợp huyền phù, S400: Lắp ráp pin sạc hoàn chỉnh dạng túi, S500: lưu trữ pin sau lắp ráp hoàn chỉnh. Quy trình này giúp tiết kiệm chi phí đồng thời cho hiệu xuất cao hơn các công nghệ hiện có đang được thương mại hoá.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
NỆM LÒ XO
Số đơn gốc:
1-2025-03785
Ngày nộp đơn :
30.05.2025
Số công bố:
  • 448A
114115
Ngày công bố:
25.07.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
  • VN
  • VN1-2024-04032
    Phân loại IPC:
    A47C 27/20
    Số bằng:
    Ngày cấp:
    Chủ đơn/Chủ bằng:
    VÕ VĂN THÀNH
    Tác giả sáng chế:
    Võ Văn Thành
    Bản tóm tắt:
    • Sáng chế đề xuất nệm lò xo, cụ thể hơn là nệm lò xo có thể tùy chỉnh độ đàn hồi, đủ nâng đỡ cơ thể, phù hợp theo trọng lượng mỗi người để giữ đường cong sinh lý. Khác biệt ở chỗ, lò xo của nệm làm việc ở trạng thái chịu kéo. Nệm lò xo này bao gồm: thân nệm (500) được lắp ráp từ đế nệm (100) và các cụm đỡ mặt nệm (200), trong đó đế nệm (100) được lắp ghép bởi các mảnh ghép đế (110) ở dạng khung/rọ nhựa đúc và mỗi cụm đỡ mặt nệm (200) được bố trí bên trong các hốc chứa (120) của đế nệm (100); vỏ nệm bọc bên ngoài thân nệm (500) để tạo thành nệm hoàn chỉnh. Mỗi cụm đỡ mặt nệm (200) bao gồm ống trụ dẫn hướng (204); nắp ống trụ (205) để treo cố định lò xo (206), ty trượt (202) truyền tải trọng vào lò xo (206) thông qua đĩa đỡ (201) và chi tiết tiếp xúc lò xo và tủy chỉnh (207) sao cho khi ở trạng thái làm việc có người nằm trên nệm thì lò xo (206) được kéo giãn tạo độ lún trên mặt nệm ở các vùng cơ thể người một cách thích hợp.
    Trạng thái trong:
    SC Chờ chia đơn ND (2)
    Tên:
    QUY TRÌNH TỔNG HỢP VẬT LIỆU HỮU CƠ KHUNG KIM LOẠI CỦA ĐỒNG DẠNG CuBTC và CuBDC
    Số đơn gốc:
    1-2025-03786
    Ngày nộp đơn :
    30.05.2025
    Số công bố:
    • 448A
    114116
    Ngày công bố:
    25.07.2025
    Mã Nước của đơn ưu tiên:
    Phân loại IPC:
    B01J 20/00
    Số bằng:
    Ngày cấp:
    Chủ đơn/Chủ bằng:
    Trường Đại học VinUni
    Tác giả sáng chế:
    Laurent El Ghaoui Lê Phước Anh Nguyễn Phi Long
    Bản tóm tắt:
    • Sáng chế đề xuất quy trình tổng hợp vật liệu hữu cơ khung kim loại của đồng dạng CuBTC và CuBDC bao gồm các bước bước 1: chuẩn bị dung dịch chứa muối của kim loại đồng CuCl2, Bước 2: chuẩn bị dung dịch phối tử hữu cơ, bước 3: Phối trong dung dịch, bước 4: khuấy và xử lý bằng siêu âm, bước 5: ổn định kết tinh và thu sản phẩm thu được là bột vật liệu Cu-MOFs tinh thể có màu xanh đặc trưng (CuBTC hoặc CuBDC) ở dạng khô, đồng đều và tinh khiết.
    Trạng thái trong:
    y. SC Kiểm tra yêu cầu thẩm định nội dung
    Tên:
    QUY TRÌNH PHÂN LẬP VÀ NUÔI CẤY TĂNG SINH TẾ BÀO GỐC TRUNG MÔ TỪ TỦY RĂNG SỐ TÁM Ở NGƯỜI
    Số đơn gốc:
    1-2025-03755
    Ngày nộp đơn :
    29.05.2025
    Số công bố:
    • 448A
    114113
    Ngày công bố:
    25.07.2025
    Mã Nước của đơn ưu tiên:
    Phân loại IPC:
    C12N 5/00
    Số bằng:
    Ngày cấp:
    Chủ đơn/Chủ bằng:
    Viện Sinh học - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
    Tác giả sáng chế:
    Nguyễn Thị Sâm Nguyễn Thị Thuý Ngân Chu Hoàng Hà
    Bản tóm tắt:
    • Sáng chế đề cập đến quy trình phân lập tế bào gốc trung mô (MSC) từ tủy răng số tám (răng khôn) ở người trưởng thành. Quy trình sử dụng dung dịch enzym phân giải colagen loại I và dispaza loại II với nồng độ đã được tối ưu để cải thiện khả năng phân giải mô liên kết, giải phóng tế bào. Đồng thời, quy trình cũng sử dụng môi trường nuôi cấy được cải tiến với các thành phần được bổ sung như L-glutamin, axit ascorbic, yếu tố tăng trưởng nguyên bào sợi cơ bản (bFGF) nhằm nuôi cấy và tăng sinh tế bào gốc giúp thu được các tế bào gốc trung mô từ tuỷ răng số tám đảm bảo được đặc tính sinh học và khả năng ứng dụng trong các liệu pháp điều trị.
    Trạng thái trong:
    SC Chờ chia đơn ND (2)
    Tên:
    HỆ KHUÔN SẢN XUẤT GẠCH KIỂU TẤM 3D CÓ MỘNG ÂM DƯƠNG
    Số đơn gốc:
    1-2025-03768
    Ngày nộp đơn :
    29.05.2025
    Số công bố:
    • 448A
    114114
    Ngày công bố:
    25.07.2025
    Mã Nước của đơn ưu tiên:
    Phân loại IPC:
    B28B 7/20, E04C 2/00
    Số bằng:
    Ngày cấp:
    Chủ đơn/Chủ bằng:
    HOÀNG ĐỨC THẮNG
    Tác giả sáng chế:
    Hoàng Đức Thắng
    Bản tóm tắt:
    • Sáng chế đề cập đến hệ khuôn dùng để sản xuất gạch kiểu tấm 3D có mộng âm dương gồm hai phần khuôn giống nhau được úp vào nhau và liên kết với nhau bằng chốt khóa (6). Mỗi phần khuôn có cấu tạo gồm khuôn đúc vỏ gạch (1) có hai thành bên dài, hai thành bên ngắn, mặt đáy tạo thành dạng hình hộp chữ nhật hở mặt trên và vành bao quanh mặt trên của hình hộp chữ nhật, trên bốn góc của vành có bố trí các lỗ để lắp chốt khóa (6). Thanh tạo mộng âm ngang và dọc (2.4) hàn cố định vào đáy, một thành bên dài và một thành bên ngắn của khuôn đúc vỏ gạch (1). Thanh tạo mộng dương dọc (2.1) được lắp sát vào thành bên dài còn lại của khuôn đúc vỏ gạch (1), thanh tạo mộng dương ngang (2.2) được lắp sát vào thành bên ngắn còn lại của khuôn đúc vỏ gạch (1). Thanh định vị vỏ gạch (2.5) được lắp sát vào thành bên ngắn và phía trên thanh tạo mộng âm ngang và dọc (2.4). Thanh tạo mộng dương ngang (2.2) và thanh định vị vỏ gạch (2.5) được lắp qua các lỗ trên hai thành bên dài của khuôn đúc vỏ gạch và cố định hai đầu bằng các chốt cài (2.3).
    Trạng thái trong:
    SC Chờ chia đơn ND (2)
    Tên:
    Quy trình giải phóng Hydro từ natri borohydrit metanol hóa với sự có mặt của hệ xúc tác lưỡng kim Nickel-Cobalt trên Hydroxyl apatit
    Số đơn gốc:
    1-2025-03751
    Ngày nộp đơn :
    29.05.2025
    Số công bố:
    • 448A
    114112
    Ngày công bố:
    25.07.2025
    Mã Nước của đơn ưu tiên:
    Phân loại IPC:
    C01B 3/02, C01B 3/08
    Số bằng:
    Ngày cấp:
    Chủ đơn/Chủ bằng:
    Viện Khoa học vật liệu
    Tác giả sáng chế:
    Phạm Sỹ Hiếu Hoàng Thu Phương Hoàng Anh Sơn
    Bản tóm tắt:
    • Sáng chế đề cập đến quy trình tổng hợp hệ vật liệu xúc tác lưỡng kim Niken-Cobalt trên nền vật liệu hydroxyl apatite và ứng dụng nó để sản xuất hydro từ quá trình thủy phân dung dịch NaBh4 trong metanol, bao gồm các bước:
      (i) Tổng hợp vật liệu hydroxyl apatite (HAP);
      (ii) Tổng hợp hệ vật liệu xúc tác lưỡng kim Niken-Cobalt trên nền vật liệu HAP (NCB/HAP);
      (iii) Ứng dụng xúc tác NCB/HAP giải phóng hydro từ dung dịch NaBH4 metanol hóa.
    Trạng thái trong:
    SC Chờ chia đơn ND (2)
    Tên:
    Phương pháp khoáng hóa Para-nitrophenol trong nước bằng cộng đồng vi sinh vật cố định
    Số đơn gốc:
    1-2025-03750
    Ngày nộp đơn :
    29.05.2025
    Số công bố:
    • 448A
    114111
    Ngày công bố:
    25.07.2025
    Mã Nước của đơn ưu tiên:
    Phân loại IPC:
    C02F 101/00, C02F 101/30
    Số bằng:
    Ngày cấp:
    Chủ đơn/Chủ bằng:
    Viện Công nghệ tiên tiến - Viện Hàn lâm khoa học và công nghệ Việt Nam
    Tác giả sáng chế:
    Nguyễn Phúc Hoàng Duy Phạm Thị Thùy Phương
    Bản tóm tắt:
    • Sáng chế đề xuất một phương pháp khoáng hóa para-nitrophenol trong nước sử dụng cộng đồng vi sinh vật cố định trên giá thể thích hợp. Phương pháp bao gồm các bước: cố định vi sinh vật có trong bùn hoạt tính lên giá thể; thích nghi vi sinh vật với para-nitrophenol trong môi trường dinh dưỡng có nồng độ para-nitrophenol từ 5 đến 50 mg/L cho đến khi phân hủy trên 90% chất này; phát triển chọn lọc các chủng vi sinh vật có khả năng phân hủy cao bằng cách tiếp xúc tuần tự với dung dịch chứa para-nitrophenol có nồng độ tăng dần cho đến ngưỡng ức chế hoạt động; và sử dụng cộng đồng vi sinh vật đã thích nghi để xử lý mẫu nước ô nhiễm. Phương pháp xác định tốc độ khoáng hóa dựa trên đo lượng CO2 sinh ra từ hoạt động phân hủy, được ghi nhận theo thời gian thực bằng cảm biến công nghệ cận hồng ngoại (NDIR).
    Trạng thái trong:
    SC Chờ chia đơn ND (2)
    Tên:
    Chế phẩm polyme sinh học tạo màng bọc để bảo quản trái bơ và trái sầu riêng và quy trình bảo quản mát được dùng trong quá trình bảo quản
    Số đơn gốc:
    2-2025-00401
    Ngày nộp đơn :
    29.05.2025
    Số công bố:
    • 448A
    7142
    Ngày công bố:
    25.07.2025
    Mã Nước của đơn ưu tiên:
    Phân loại IPC:
    A23L 3/3409, A23B 7/14
    Số bằng:
    Ngày cấp:
    Chủ đơn/Chủ bằng:
    Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
    Tác giả sáng chế:
    Nguyễn Thị Bến Lưu Mạnh Quỳnh Lương Thị Minh Thúy Phạm Văn Thành Ngạc An Bang Sái Công Doanh Mai Kiều Anh Mai Thúy Quỳnh Nguyễn Duy Thiện Nguyễn Hoàng Hiệp Mai Hồng Hạnh
    Bản tóm tắt:
    • Giải pháp hữu ích liên quan đến chế phẩm màng bọc polyme sinh học chứa carboxymethyl cellulose (CMC), hạt nano kẽm oxit (ZnO) và nano bạc (Ag), dùng để bảo quản trái cây sau thu hoạch, đặc biệt là trái bơ và sầu riêng. Chế phẩm có khả năng tạo màng mỏng bao phủ bề mặt quả, giúp hạn chế sự trao đổi khí, giảm tốc độ hô hấp, đồng thời ức chế vi sinh vật gây hư hỏng nhờ hoạt tính kháng khuẩn - kháng nấm của ZnO và Ag. Tùy loại trái cây, nồng độ CMC được điều chỉnh để tối ưu khả năng tạo màng và bám dính (1,5% cho bơ, 1% cho sầu riêng). Kết hợp với hệ cảm biến giám sát nhiệt độ, độ ẩm, CO2 và ethylene, giải pháp giúp kéo dài thời gian bảo quản bơ lên đến 35 ngày và sầu riêng lên đến 15 ngày. Giải pháp có ưu điểm là an toàn, dễ thực hiện, chi phí thấp, phù hợp với nhiều quy mô ứng dụng.
    Trạng thái trong:
    SC Chờ chia đơn ND (2)
    Tên:
    Quy trình sản xuất gạo có hàm lượng arsen được làm giảm
    Số đơn gốc:
    1-2025-03679
    Ngày nộp đơn :
    28.05.2025
    Số công bố:
    • 448A
    114110
    Ngày công bố:
    25.07.2025
    Mã Nước của đơn ưu tiên:
    Phân loại IPC:
    A01G 22/22, B09C 1/00
    Số bằng:
    Ngày cấp:
    Chủ đơn/Chủ bằng:
    Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
    Tác giả sáng chế:
    Nguyễn Xuân Huân Đinh Mai Vân Nguyễn Ngọc Minh Nguyễn Ngọc Tú
    Bản tóm tắt:
    • Giải pháp hữu ích đề cập đến quy trình sản xuất gạo có hàm lượng arsen được làm giảm, khác biệt ở chỗ trong quy trình canh tác lúa, đất trồng lúa được bổ sung MnSO4 với lượng trong khoảng từ 0,03 kg đến 1,5kg, tính trên mỗi m2 canh tác. Bằng cách sử dụng MnSO4 có khả năng tan trong nước, ion mangan sẽ chuyển hoá thành dạng MnO để cố định các hợp chất arsen trong đất, ngăn cản quá trình cây lúa hấp phụ arsen, đồng thời cung cấp nguyên tố vi lượng mangan cho quá trình sinh trưởng của cây lúa.
    Trạng thái trong:
    SC Chờ chia đơn ND (2)
    Tên:
    Hệ thống sạc điện không dây định hướng ngang cho ô tô điện khi đang di chuyển hoặc dừng đỗ
    Số đơn gốc:
    1-2025-03632
    Ngày nộp đơn :
    27.05.2025
    Số công bố:
    • 448A
    114109
    Ngày công bố:
    25.07.2025
    Mã Nước của đơn ưu tiên:
    Phân loại IPC:
    H02J 7/02
    Số bằng:
    Ngày cấp:
    Chủ đơn/Chủ bằng:
    Lê Văn Hào
    Tác giả sáng chế:
    Lê Văn Hào
    Bản tóm tắt:
    • Sáng chế đề xuất một hệ thống sạc điện không dây định hướng ngang cho ô tô điện, bao gồm bộ phát (1) được gắn bên lề đường và bộ thu (2) được gắn trên thân xe. Hệ thống sử dụng cảm biến và trí tuệ nhân tạo (AI) để định vị vị trí tương đối giữa bộ phát và bộ thu, điều khiển hướng từ trường nhằm tối ưu hóa vùng giao thoa. Quá trình sạc được thực hiện tự động hoặc bán tự động khi xe di chuyển hoặc dừng, với khả năng tích hợp năng lượng tái tạo và hạ tầng giao thông thông minh, giúp giảm chi phí và tăng hiệu suất truyền năng lượng.
    Trạng thái trong:
    SC Chờ chia đơn ND (2)
    Tên:
    PHỨC CHẤT VANADIUM VỚI PHỐI TỬ POLYPHENOL CÓ TÁC DỤNG ỨC CHẾ ENZYME α-GLUCOSIDASE VÀ QUY TRÌNH TỔNG HỢP CHÚNG
    Số đơn gốc:
    1-2025-03592
    Ngày nộp đơn :
    26.05.2025
    Số công bố:
    • 448A
    114108
    Ngày công bố:
    25.07.2025
    Mã Nước của đơn ưu tiên:
    Phân loại IPC:
    A61P 35/00, C07D 321/00, C07D 521/00
    Số bằng:
    Ngày cấp:
    Chủ đơn/Chủ bằng:
    Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
    Tác giả sáng chế:
    Vũ Khắc Tiệp Phạm Đăng Hưng Nguyễn Hùng Huy Nguyễn Văn Hà Đặng Thanh Tuấn Phạm Chiến Thắng Nguyễn Minh Hải
    Bản tóm tắt:
    • Sáng chế cập đến phức chất của vanadium với các phối tử hữu cơ polyphenol có công thức chung (I):

      trong đó R1 là H hoặc OH; R2 là OH hoặc -O-C2H5, có khả năng ức chế mạnh mễ enzyme α-glucosidase, mở ra tiềm năng ứng dụng to lớn trong điều trị bệnh đái tháo đường. Sáng chế cũng đề cập đến quy trình tổng hợp các phức chất có công thức chung (I) này.
    Trạng thái trong:
    SC Chờ chia đơn ND (2)
    Tên:
    Quy trình sản xuất hạt nano tinh bột
    Số đơn gốc:
    2-2025-00392
    Ngày nộp đơn :
    26.05.2025
    Số công bố:
    • 448A
    7141
    Ngày công bố:
    25.07.2025
    Mã Nước của đơn ưu tiên:
    Phân loại IPC:
    C08B 30/20, C08K 5/05, C08L 3/12
    Số bằng:
    Ngày cấp:
    Chủ đơn/Chủ bằng:
    Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Trường Đại học Quốc tế - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
    Tác giả sáng chế:
    Phạm Văn Hùng Trịnh Thị Mỹ Duyên
    Bản tóm tắt:
    • Sáng chế đề xuất quy trình sản xuất hạt nano tinh bột bao gồm các bước: a) Chuẩn bị dung dịch tinh bột được hồ hóa; b) Thủy phân khử nhánh tinh bột; và c) Kết tủa tạo nano tinh bột. Quy trình theo sáng chế đã sự kết hợp giữa phương pháp kết tủa nano và phương pháp khử nhánh tinh bột với các điều kiện tối ưu để tạo ra các hạt nano tinh bột có kích thước nhỏ (<100nm), đồng đều về hình dạng lẫn kích thước. Ngoài ra, quy trình này sử dụng rất ít enzym và etanol có thể tái sử dụng nhiều lần giúp tiết kiệm chi phí mà năng suất hạt nano tinh bột thu được cao chỉ trong thời gian ngắn.
    Trạng thái trong:
    SC Chờ chia đơn ND (2)
    Tên:
    Máy tách vỏ hạt điều tự động có cơ cấu cấp liệu cưỡng bức
    Số đơn gốc:
    1-2025-03546
    Ngày nộp đơn :
    23.05.2025
    Số công bố:
    • 448A
    114105
    Ngày công bố:
    25.07.2025
    Mã Nước của đơn ưu tiên:
    Phân loại IPC:
    A23N 5/00, A23N 5/08
    Số bằng:
    Ngày cấp:
    Chủ đơn/Chủ bằng:
    NGUYỄN VĂN LIỀN
    Tác giả sáng chế:
    Nguyễn Văn Liền
    Bản tóm tắt:
    •      Sáng chế đề cập đến máy tách vỏ hạt điều tự động có cơ cấu cấp liệu cưỡng bức bao gồm khung máy để chứa các bộ phận của máy, động cơ để dẫn động các cơ cấu làm việc, cơ cấu truyền động bao gồm các trục quay và bộ truyền bánh răng, cơ cấu cấp liệu cưỡng bức để phân phối cưỡng bức hạt điều đều vào các rãnh dẫn hạt, cơ cấu lùa hạt và cơ cấu đẩy hạt để đưa hạt qua cơ cấu đè hạt vào dao cắt, trong đó cơ cấu đè hạt để định vị các hạt điều theo một chiều xác định.
    Trạng thái trong:
    SC Chờ chia đơn ND (2)
    Tên:
    HỆ THỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP ĐỂ THỰC HIỆN CHỨC NĂNG ĐIỀU KHIỂN GIỮ XE
    Số đơn gốc:
    1-2025-03543
    Ngày nộp đơn :
    23.05.2025
    Số công bố:
    • 448A
    114104
    Ngày công bố:
    25.07.2025
    Mã Nước của đơn ưu tiên:
    Phân loại IPC:
    B60T 8/00, B60T 17/00
    Số bằng:
    Ngày cấp:
    Chủ đơn/Chủ bằng:
    ROBERT BOSCH GmbH CÔNG TY TNHH BOSCH GLOBAL SOFTWARE TECHNOLOGIES
    Tác giả sáng chế:
    Trương Minh Hải Nguyễn Đăng Mạnh
    Bản tóm tắt:
    •      Sáng chế đề cập đến hệ thống và phương pháp để thực hiện chức năng điều khiển giữ xe sử dụng cho xe hai bánh, ba bánh, hoặc xe tương tự. Xe cần được trang bị hệ thống ABS (Antilock Braking System) gồm có van điện từ, van chống bó cứng, bơm, và bình tích áp được điều khiển hoạt động kết hợp với nhau để thực hiện chức năng ABS. Hệ thống và phương pháp theo sáng chế được thực hiện thông qua việc mở rộng chức năng ABS của xe hoặc sử dụng các thành phần phần cứng của hệ thống ABS, và bổ sung thêm van thủy lực điều khiển được được bố trí sao cho một đầu của van thủy lực điều khiển được nối tới một đầu của van điện từ của hệ thống ABS và một đầu còn lại của van thủy lực điều khiển được được nối tới một đầu của bơm và xi lanh truyền lực phanh. Van thủy lực điều khiển được là van thường mở được điều khiển để thực hiện chức năng điều khiển giữ xe bằng cách ngăn hoặc cản trở chất lỏng thủy lực được nhả ra khỏi xi lanh thủy lực bánh xe.
    Trạng thái trong:
    SC Chờ chia đơn ND (2)
    Tên:
    Phương pháp tạo nhám bề mặt vật liệu zirconia nha khoa
    Số đơn gốc:
    1-2025-03551
    Ngày nộp đơn :
    23.05.2025
    Số công bố:
    • 448A
    114106
    Ngày công bố:
    25.07.2025
    Mã Nước của đơn ưu tiên:
    Phân loại IPC:
    A61C 13/00, A61C 13/15
    Số bằng:
    Ngày cấp:
    Chủ đơn/Chủ bằng:
    Vũ Văn Đề
    Tác giả sáng chế:
    Vũ Văn Đề
    Bản tóm tắt:
    • Sáng chế đề cập đến phương pháp tạo nhám bề mặt vật liệu zirconia bao gồm các bước: bước 1: làm sạch vật liệu zirconia và phun cát bề mặt zirconia để gia tăng diện tích trước khi nung; bước 2: nung vật liệu zirconia; bước 3: chuẩn bị chế phẩm tạo nhám; bước 4: tạo vi rỗ bề mặt vật liệu zirconia bằng chế phẩm tạo nhám; và bước 5: rửa sạch và xì khô bề mặt vật liệu zirconia.
      [Hình 1]
    Trạng thái trong:
    SC Chờ chia đơn ND (2)
    Tên:
    QUY TRÌNH CHẾ TẠO PHÂN BÓN PK - TRUNG LƯỢNG NHẢ CHẬM TỪ THAN SINH HỌC GIÀU KHOÁNG
    Số đơn gốc:
    1-2025-03554
    Ngày nộp đơn :
    23.05.2025
    Số công bố:
    • 448A
    114107
    Ngày công bố:
    25.07.2025
    Mã Nước của đơn ưu tiên:
    Phân loại IPC:
    C05G 3/00
    Số bằng:
    Ngày cấp:
    Chủ đơn/Chủ bằng:
    Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
    Tác giả sáng chế:
    NGUYỄN NGÂN HÀ Nguyễn Thị Hạnh Nguyễn Thu Trang
    Bản tóm tắt:
    • Sáng chế đề cập đến quy trình chế tạo phân bón PK - trung lượng nhả chậm từ than sinh học giàu khoáng bao gồm các bước: i) Xử lý sinh khối cây Trinh nữ; ii) Chế tạo than sinh học giàu khoáng từ sinh khối cây Trinh nữ và phân khoáng; iii) Chuẩn bị nguyên liệu đầu vào để chế tạo phân bón PK -trung lượng nhả chậm; iv) Chế tạo phân bón PK - trung lượng nhả chậm. Phân bón thành phẩm có tỷ lệ theo khối lượng C : O : P : K : Ca : Mg : S : Si : Cl : AI = 20,87 : 37,04 : 10,04 : 6,36 : 17,18 : 1,46 : 0,24 : 0,81 : 4,86 : 1,14. Phân bón nhả mỗi thành phần dinh dưỡng P, K, Ca, Mg trong nước không quá 10% sau 3 ngày, không quá 50% sau 30 ngày, không quá 70% sau 45 ngày; tổng hàm lượng dinh dưỡng P, K, Ca, Mg còn lại trong viên phân > 20% so với hàm lượng ban đầu.
    Trạng thái trong:
    SC Chờ chia đơn ND (2)
    Tên:
    PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT VẬT LIỆU XÚC TÁC QUANG PHA TẠP Ti-NiFe2O4 ĐỂ XỬ LÝ CHẤT KHÁNG SINH Ô NHIỄM TRONG MÔI TRƯỜNG NƯỚC
    Số đơn gốc:
    1-2025-03514
    Ngày nộp đơn :
    22.05.2025
    Số công bố:
    • 448A
    114103
    Ngày công bố:
    25.07.2025
    Mã Nước của đơn ưu tiên:
    Phân loại IPC:
    B01J 23/755
    Số bằng:
    Ngày cấp:
    Chủ đơn/Chủ bằng:
    Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
    Tác giả sáng chế:
    Nguyễn Thị Hạnh Nguyễn Duy Tú Phạm Thanh Đồng
    Bản tóm tắt:
    • Sáng chế đề cập đến phương pháp sản xuất vật liệu xúc tác quang pha tạp Ti-NiFe2O4 để xử lý chất kháng sinh ô nhiễm trong môi trường nước, bao gồm các bước: (i) chuẩn bị dung dịch muối niken clorua (NiCl2), dung dịch muối sắt (III) clorua (FeCl3) và dung dịch axit xitric; (ii) tạo ra hỗn hợp dung dịch muối niken clorua và sắt (III) clorua trong môi trường axit xitric; (iii) tạo ra dung dịch tetraisopropyl orthotitanat Ti(OC3H7)4 (TIOT) thủy phân bằng cách thêm TIOT vào etanol; (iv) tạo ra vật liệu xúc tác quang pha tạp Ti-NiFe2O4 bằng phương pháp già hóa đồng kết tủa, thu được vật liệu xúc tác quang pha tạp Ti-NiFe2O4.
    Trạng thái trong:
    SC Chờ chia đơn ND (2)
    Tên:
    Kết cấu có thể lắp ráp bổ sung dùng cho cơ cấu giảm xóc của phương tiện
    Số đơn gốc:
    1-2025-03490
    Ngày nộp đơn :
    21.05.2025
    Số công bố:
    • 448A
    114102
    Ngày công bố:
    25.07.2025
    Mã Nước của đơn ưu tiên:
    • MY
    • MYUI2025000667
      Phân loại IPC:
      B60G 11/00
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Superfly Motorsports Sdn Bhd
      Tác giả sáng chế:
      Ng Puh Jinn
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề cập đến kết cấu có thể lắp ráp bổ sung (100) để điều chỉnh độ dài cơ cấu giảm xóc phương tiện (101), nhằm nâng cao khả năng thích ứng cho các xe mô tô và xe mô tô điện. Kết cấu bao gồm vòng nối (106) có nhiều lỗ (108a, 108b, 108c, 108d), thân (104) có các đường ống thẳng đứng (102a, 102b, 102c, 102d) được căn chỉnh, và nhiều gioăng có khả năng tháo rời (114) được đặt giữa các lỗ và các đường ống (102a, 102b, 102c, 102d). Cụm, được gắn chặt bằng nhiều ốc vít (116) có khả năng tháo rời, cho phép điều chỉnh độ dài giảm xóc bằng cách bổ sung hoặc tháo bỏ nhiều gioăng có khả năng tháo rời (114). Thiết kế môđun này đảm bảo phân bố tải trọng đều, làm giảm ứng suất lên vòng đệm đầu giảm xóc (118) và đầu giảm xóc (120) và kết hợp cơ cấu khóa để ngăn chặn sự dịch chuyển nhiều gioăng có khả năng tháo rời (114) trong quá trình hoạt động. Kết cấu này, có khả năng tương thích với các giảm xóc trước và sau (101), hỗ trợ ứng dụng phổ biến, cho phép một hệ thống giảm xóc thích ứng với nhiều khung của phương tiện. Các tính năng điều chỉnh thân thiện với người dùng và khả năng thích ứng để biến đổi nhiều kích thước gioăng có khả năng tháo rời (114) của nó đảm bảo tùy chỉnh hiệu quả cho các nhu cầu đa dạng của phương tiện, nâng cao độ bền trong các điều kiện tải trọng khác nhau.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      QUY TRÌNH THI CÔNG LẤY MẪU THỦ CÔNG VÀ KIỂM TRA ĐỊNH TÍNH MỎ HẤP THỤ ION ĐẤT HIẾM
      Số đơn gốc:
      1-2025-03469
      Ngày nộp đơn :
      21.05.2025
      Số công bố:
      • 448A
      114101
      Ngày công bố:
      25.07.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      E21F 17/00
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Trường Khoa học liên ngành và Nghệ thuật, Đại học Quốc gia Hà Nội
      Tác giả sáng chế:
      Dương Văn Hào
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề cập đến một quy trình thăm dò mỏ hấp thụ ion đất hiếm gồm các bước: (1) chuẩn bị dụng cụ, hóa chất; (2) Thi công lấy mẫu thủ công; (3) kiểm tra mẫu định tính (tại hiện trường). Cụ thể, sáng chế sử dụng ống lấy mẫu thủ công và thanh truyền lực nối dài để khoan xuống đến ~30 m mà không cần máy móc, thu mẫu đất chứa ion đất hiếm theo từng mét độ sâu. Tiếp đó, mỗi mẫu được hòa tách bằng dung dịch amoni và kết tủa ion đất hiếm bằng dung dịch axit oxalic tạo kết tủa trắng, giúp xác định nhanh sự hiện diện và ước lượng hàm lượng đất hiếm ngay tại hiện trường trong vòng 5 - 10 phút. Điểm mới của sáng chế là sự kết hợp kỹ thuật khoan tay cải tiến với phép thử hóa học hiện trường, mang lại hiệu quả cao: khoan sâu, chi phí thấp, linh hoạt ngoài hiện trường, áp dụng hiệu quả ở mọi địa hình và điều kiện thi công, phản ứng kết tủa màu trắng sữa tương quan với hàm lượng REE, độ tin cậy ~90% so với phân tích ICP-MS. Quy trình này khắc phục hạn chế của phương pháp cũ (như phải phụ thuộc hoàn toàn vào phân tích phòng lab hoặc khoan máy đắt tiền), cho phép thăm dò nhanh và tiết kiệm các mỏ đất hiếm hấp thụ ion ở vùng địa hình phức tạp. Sản phẩm cuối cùng của quy trình là các mẫu đất đã được phân loại sơ bộ giàu/nghèo đất hiếm, giúp định hướng khai thác và phân tích chuyên sâu. Sáng chế có tính ứng dụng thực tiễn cao, đặc biệt phù hợp tại Việt Nam và các nước có địa hình khó khăn nhưng giàu tiềm năng đất hiếm ion hấp phụ.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Phương pháp tăng hoạt tính chống oxyhoá của curcumin thử bằng DPPH và ABTS sử dụng dịch chiết cà phê
      Số đơn gốc:
      1-2025-03468
      Ngày nộp đơn :
      21.05.2025
      Số công bố:
      • 448A
      114100
      Ngày công bố:
      25.07.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      A61K 36/9066
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      NGÔ KIM CHI
      Tác giả sáng chế:
      Đinh Thị Tú Đặng Việt Hưng Ngô Kim Chi
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề cập đến phương pháp sử dụng chất chiết thực vật thực vật chứa hydroxycinnamic axit (C6-C3) chủ yếu là axit chlorogenic, dịch/cao chiết chlorogenic axit thực vật, dịch/cao chiết cà phê chứa tổng CGA 37-40%, dịch/cao chiết cà phê xanh loại caffein, dịch/cao chiết cà phê nhân nhân chưa rang, dịch/cao chiết cà phê decaf (cà phê loại caffein) để tăng sinh khả dụng, tăng khả năng trung hoà gốc tự do của curcumin thử nghiệm với DPPH và ABTS+.
        Sáng chế đưa ra tỷ lệ phối trộn curcumin và dịch chiết cà phê để giảm chỉ số chống oxyhóa IC50, tăng hoạt tính chống oxy hoá, tăng khả năng trung hoà gốc tự do trong hệ DPPH và ABTS+. Theo đó, tỷ lệ khối lượng phối trộn curcumin 98%: cao chiết cà phê chuẩn hoá (37- 40% tổng CGA) trong khoảng tối ưu (0,67-1):1 tuỳ theo mục đích phát triển các dạng chế phẩm của curcumin để khả năng trung hòa gốc tự do DPPH và ABTS+ cao hơn, tăng hoạt tính chống oxy hoá, chống lão hoá, phòng ngừa bệnh hơn khi sử dụng riêng curcumin riêng lẻ không có phối hợp.
        Sử dụng phương pháp của sáng chế ứng dụng trong các dạng bào chế của curcumin bao gồm dạng i) đường uống (viên nang, viên nén, viên sủi, viên nang mềm) và bột pha uống, dung dịch uống ii) Dạng dịch tiêm, liposome iii) Dạng bôi ngoài da (kem, gel, thuốc mỡ, miếng dán) iv) Dạng xịt v) dạng nano curcumin, micelle, phytosome, polymer nanoparticles, dạng bao gói với cyclodextrin hay maltodextrin và chế phẩm phối hợp hỗn hợp curcumin và cao chiết cà phê có hàm lượng axit chlorogenic cao.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      CHỦNG VI KHUẨN Bacillus licheniformis TH2 THUẦN KHIẾT VỀ MẶT SINH HỌC CÓ KHẢ NĂNG TẠO MÀNG SINH HỌC, SINH CÁC ENZYM NGOẠI BÀO PROTEAZA, LIPAZA, VÀ AMILAZA VÀ XỬ LÝ DẦU THÔ, PIREN, ANTRAXEN VÀ RÁC THẢI NILON POLYETYLEN (PE)
      Số đơn gốc:
      1-2025-03458
      Ngày nộp đơn :
      21.05.2025
      Số công bố:
      • 448A
      114099
      Ngày công bố:
      25.07.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      C12N 1/00, C02F 3/00
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Viện Sinh học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
      Tác giả sáng chế:
      Lê Thị Nhi Công Cung Thị Ngọc Mai Trần Thị Huyền Nga Vương Thị Nga Trần Thị Mai
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề cập đến chủng vi khuẩn Bacillus licheniformis TH2 thuần khiết về mặt sinh học được phân lập từ mẫu đất đất nhiễm dầu lấy tại ven biển Nghi Sơn, Thanh Hóa, có khả năng tạo màng sinh học với hoạt tính cao, sinh các enzym ngoại bào proteaza, lipaza, và amilaza có khả năng xử lý dầu thô, piren, antraxen, và rác thải nilon polyetylen.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Quy trình bào chế tinh chất chè xanh từ lá chè tươi (Camellia sinensis)
      Số đơn gốc:
      2-2025-00383
      Ngày nộp đơn :
      21.05.2025
      Số công bố:
      • 448A
      7140
      Ngày công bố:
      25.07.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      A23F 3/00, A23F 3/16
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Công ty cổ phần đặc sản Kinh Đô
      Tác giả sáng chế:
      Nguyễn Thị Huệ Nguyễn Văn Thiên Vũ Nguyễn Thị Ái Nhung Nguyễn Thị Thanh Hải
      Bản tóm tắt:
      • Giải pháp hữu ích đề cập đến quy trình bào chế tinh chất chè từ lá chè xanh (Camellia sinensis) cho phép bào chế ra sản phẩm tinh chất chè mà khi pha chế thành nước uống vẫn giữ được màu sắc, mùi vị như khi pha chế từ lá chè tuơi. Đồng thời sản phẩm tinh chất chè từ quy trình này chứa nhiều thành phần có hoạt tính sinh học cũng như chứa hàm lượng tổng polyphenol và catechin khá cao. Quy trình bào chế tinh chất chè từ lá chè xanh (Camellia sinensis) gồm 07 bước: i. thu hái nguyên liệu; ii. xử lý và sơ chế nguyên liệu; iii. vò chè; iv. ủ chè; v. lọc chè; vi. sấy chè; vii. đóng gói, bảo quản và đánh giá chất lượng của thành phẩm.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Quy trình chế tạo pin sạc Na-ion dạng túi hoàn chỉnh sử dụng điện cực âm cacbon cứng và điện cực dương NaNixFeyMnzO2
      Số đơn gốc:
      1-2025-03424
      Ngày nộp đơn :
      20.05.2025
      Số công bố:
      • 448A
      114098
      Ngày công bố:
      25.07.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      H01M 10/054
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Trường Đại học VinUni
      Tác giả sáng chế:
      Nguyên An Giang Phùng Thị Việt Bắc Lê Mỹ Loan Phụng Phạm Thanh Liêm Nguyễn Phi Long
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề cập đến quy trình chế tạo pin sạc Na-ion hoàn chỉnh dạng túi có sử dụng vật liệu điện cực âm Cacbon cứng và điện cực dương NaNixFeyMnzO2 bao gồm các bước: S100: tạo tổ hợp huyền phù vật liệu điện cực, S200: tạo màng điện cực từ tổ hợp huyền phù, S300: lắp ráp pin hoàn chỉnh dạng túi, S400: Đo phóng sạc pin túi để xác định ảnh hưởng của tỉ lệ N/P và E/C đến công suất riêng của pin.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Băng gạc cầm máu sợi nano kỵ nước và phương pháp tạo ra băng gạc này
      Số đơn gốc:
      1-2025-03421
      Ngày nộp đơn :
      20.05.2025
      Số công bố:
      • 448A
      114097
      Ngày công bố:
      25.07.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      D04H 1/728, A61L 27/56, A61L 27/60, D01D 5/00
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
      Tác giả sáng chế:
      Đoàn Ngọc Hoan Nguyễn Thị Hiệp
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề cập đến băng gạc cầm máu sợi nano kỵ nước, trong đó băng gạc này có tính kỵ nước, có khả năng cầm máu và chống thấm máu và có cấu tạo bao gồm ít nhất một lớp sợi nano kỵ nước được chế tạo từ dung dịch hỗn hợp polyme và nanoclay bằng phương pháp phun kéo sợi điện trường, trong đó: dung dịch hỗn hợp nêu trên chứa ít nhất hai polyme kỵ nước được chọn từ nhóm bao gồm polycaprolacton, axit polylactic và polyhydroxybutyrat, trong đó trọng lượng phân tử của mỗi polyme nằm trong khoảng 50.000 đến 200.000 Da; dung dịch hỗn hợp nêu trên chứa ít nhất hai nanoclay được chọn từ nhóm bao gồm ống nano halloysit, nano laponit, nano montmorillonit và nano bo nitrua; tỷ lệ khối lượng giữa tổng số polyme/tổng số nanoclay trong dung dịch hỗn hợp nêu trên là 10:1 đến 1:1; độ dày của mỗi lớp sợi nano kỵ nước nằm trong khoảng từ 0,1 mm đến 5 mm, như 0,1 mm đến 2 mm; đường kính sợi nano kỵ nước trong mỗi lớp sợi nano kỵ nước nằm trong khoảng từ 50 đến 1000 nm; đường kính lỗ trống được hình thành giữa các sợi nano kỵ nước trong mỗi lớp sợi nano kỵ nước nằm khoảng từ 0,1µm đến 10 µm; và góc tiếp xúc với nước và máu của băng gạc này nằm trong khoảng từ 100° đến 145°. Ngoài ra, sáng chế còn đề cập đến phương pháp chế tạo băng gạc này.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Hệ thống và phương pháp quản lý, bảo vệ và sử dụng xe thông minh (QLBV&SDX)
      Số đơn gốc:
      2-2025-00377
      Ngày nộp đơn :
      20.05.2025
      Số công bố:
      • 448A
      7139
      Ngày công bố:
      25.07.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      G06Q 50/26
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Phạm Văn Dương
      Tác giả sáng chế:
      Phạm Văn Dương
      Bản tóm tắt:
      • Giải pháp hữu ích đề cập đến “Hệ thống và phương pháp quản lý, bảo vệ và sử dụng xe thông minh (QLBV&SDX)” nhằm kết nối toàn bộ các loại phương tiện giao thông với trung tâm điều hành giao thông thông minh, dựa trên nền tảng giấy phép lái xe điện tử (e-GPLX). Thông qua tài khoản điện tử gắn với Căn cước công dân (CCCD) và giấy phép lái xe (GPLX) của người điều khiển, hệ thống thực hiện xác thực danh tính trước khi xe được phép vận hành. Trong trường hợp xác thực không hợp lệ, hệ thống sẽ tự động ngắt động cơ hoặc từ chối cho phép vận hành. Các lỗi vi phạm trong quá trình di chuyển sẽ được ghi nhận và lưu trữ để phục vụ công tác xử lý của cơ quan chức năng. Hệ thống cũng có khả năng điều tiết giao thông tại các điểm nóng, hỗ trợ và tự động phân luồng cho xe ưu tiên, chống trộm cướp phương tiện, loại bỏ các phương tiện không đủ điều kiện kỹ thuật, đồng thời kết nối với các dịch vụ y tế, bảo hiểm, cứu hộ,... Giải pháp này có tính mới ở việc tích hợp điều hành giao thông với kiểm soát giấy phép lái xe, bảo vệ tài sản, xử lý vi phạm và đồng bộ dữ liệu cá nhân – điều chưa từng xuất hiện trong các giải pháp hiện hành cả trong nước và quốc tế.

      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Vật liệu nano vàng composite trong dung dịch hỗn hợp chitosan và piperine có khả năng kháng khuẩn để ứng dụng trong chữa lành vết thương
      Số đơn gốc:
      1-2025-03392
      Ngày nộp đơn :
      19.05.2025
      Số công bố:
      • 448A
      114092
      Ngày công bố:
      25.07.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      A61K 47/36, A61P 31/04, B22F 1/00
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh Viện Công nghệ Nano (INT) - Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
      Tác giả sáng chế:
      Lê Ngọc Diệp Lê Thị Vân Anh Đặng Thị Mỹ Dung
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề cập đến vật liệu nano vàng composite trong dung dịch hỗn hợp chitosan và piperine có khả năng kháng khuẩn để chữa lành vết thương bao gồm: vật liệu nano vàng, trong đó các hạt nano vàng hình cầu bông có đường kính từ 9nm đến 10nm; các hạt có kích thước đồng đều, bờ cạnh rõ ràng, phân tán và không kết tụ; và vật liệu chitosan chứa piperine.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Phương pháp tăng cường tính kỵ nước của bề mặt vật liệu polytetrafloetylen bằng sóng siêu âm
      Số đơn gốc:
      1-2025-03389
      Ngày nộp đơn :
      19.05.2025
      Số công bố:
      • 448A
      114090
      Ngày công bố:
      25.07.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      C08J 3/28
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Viện Công nghệ tiên tiến - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ
      Tác giả sáng chế:
      Nguyễn Phúc Hoàng Duy Nguyễn Trí Dương Huỳnh Thanh Linh Phạm Thị Thùy Phương
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề xuất một phương pháp tăng cường tính kỵ nước của bề mặt vật liệu polytetrafloetylen (PTFE) bằng cách sử dụng sóng siêu âm trong môi trường dung dịch nước-ancol. Phương pháp bao gồm các bước: (i) đặt vật liệu PTFE vào dung dịch nước-ancol có nồng độ ancol không vượt quá 60% thể tích; (ii) sục khí argon vào dung dịch cho đến khi đạt trạng thái bão hòa; (iii) chiếu xạ siêu âm cho hỗn hợp nước-ancol-PTFE trong khoảng thời gian cần thiết, đồng thời tiếp tục sục khí argon và duy trì nhiệt độ dung dịch dưới nhiệt độ sôi; và (iv) làm sạch bề mặt PTFE sau xử lý để loại bỏ các mảnh vụn bám trên bề mặt.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      HỆ VI SINH VẬT CỘNG SINH GỒM CHỦNG SACCHAROMYCES CEREVISIAE QS24, CHỦNG KOMAGATAEIBACTER XYLINUS QA24 VÀ CHỦNG LACTOBACILLUS ACIDOPHILUS QL24 THUẦN KHIẾT VỀ MẶT SINH HỌC CÓ KHẢ NĂNG LÊN MEN TRÀ THẢO DƯỢC, BỘ GIỐNG KHỞI ĐỘNG CHỨA CÁC CHỦNG NÀY
      Số đơn gốc:
      1-2025-03387
      Ngày nộp đơn :
      19.05.2025
      Số công bố:
      • 448A
      114089
      Ngày công bố:
      25.07.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      C12N 1/00, C12R 1/02, C12R 1/23, C12R 1/865, A61K 35/66
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
      Tác giả sáng chế:
      Chu Đức Hà Hà Thị Quyến
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề cập đến hệ vi sinh vật gồm các chủng Saccharomyces cerevisiae QS24, chủng Komagataeibacter xylinus QA24 và chủng Lactobacillus acidophilus QL24, thuần khiết về mặt sinh học, có khả năng sống cộng sinh để lên men một số nước trà thảo dược từ kim tiền thảo, xạ đen và lá vối để tạo ra loại đồ uống thảo dược lên men có lợi cho sức khỏe. Sáng chế cũng đề cập đến bộ giống khởi động chứa các chủng này với mật độ mỗi chủng từ 108 CFU/ml trở lên giúp dễ dàng khởi động quá trình lên men trà thảo dược, nhằm ứng dụng sản xuất trà thảo dược lên men ở quy mô lớn.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Quy trình chế tạo vật liệu nano vàng composite trong dung dịch hỗn hợp chitosan và piperine có khả năng kháng khuẩn để ứng dụng trong chữa lành vết thương
      Số đơn gốc:
      1-2025-03393
      Ngày nộp đơn :
      19.05.2025
      Số công bố:
      • 448A
      114093
      Ngày công bố:
      25.07.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      A61K 47/36, B01J 13/00, B22F 1/00
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh Viện Công nghệ Nano (INT) - Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
      Tác giả sáng chế:
      Lê Ngọc Diệp Lê Thị Vân Anh Đặng Thị Mỹ Dung
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề cập đến quy trình tổng hợp vật liệu nano vàng composite trong dung dịch hỗn hợp chitosan và piperine có khả năng kháng khuẩn để chữa lành vết thương bao gồm các bước:
        tiến hành chuẩn bị nguyên liệu, trong đó bao gồm: muối vàng (III) clorua hydrat (HAuCl4.3H2O); chitosan được chiết xuất từ vỏ tôm, có khối lượng phân tử xấp xỉ 123 kDa; axit acetic 99,8%; piperine tinh khiết 98%; chất hoạt động bề mặt Tween 20; nước khử ion (DI water);
        tiến hành tổng hợp dung dịch chitosan chứa piperine, trong đó bao gồm: tiến hành hòa tan một lượng nhất định piperine trong dung dịch axit acetic 60% bằng cách trộn liên tục trên máy vortex ở nhiệt độ phòng cho đến khi piperine tan hoàn toàn, thu được dung dịch piperine; tiến hành hoàn tan một lượng nhất dịnh chitosan trong dung dịch axit acetic 1% bằng khuấy từ liên tục ở tốc độ khuấy nhất định, trong điều kiện nhiệt và thời gian nhất định, cho đến khi chitosan tan hoàn toàn; sau đó thực hiện lọc dung dịch qua lưới lọc để loại bỏ tạp chất, thu được dung dịch chitosan; tiến hành tổng hợp dung dịch chitosan chứa piperine bằng cách: bổ sung một lượng nhất định Tween 20 vào dung dịch chitosan, khuấy đều ở một điều kiện nhất định cho đến khi nhiệt độ ổn định, thu được dung dịch chitosan-Tween; bổ sung một lượng nhất định dung dịch piperine vào dung dịch chitosan-Tween sao cho nồng độ cuối cùng piperine trong dung dịch chitosan đạt từ 150 pg/mL đến 200 pg/mL; sau đó tiếp tục khuấy ở điều kiện nhiệt độ và thời gian nhất định, thu được dung dịch chitosan-piperine;
        tiến hành tổng hợp vật liệu nano vàng composite trong dung dịch hỗn hợp chitosan và piperine bằng cách: thực hiện hòa tan muối vàng HAuCl4​.3H2O trong nước khử ion để tạo thành dung dịch muối vàng có nồng độ 10 mM; thực hiện khuấy một lượng nhất định dung dịch chitosan-piperine trên máy khuấy từ có gia nhiệt ở tốc độ và nhiệt độ nhất định cho đến khi khi nhiệt độ ổn định; thực hiện nhỏ giọt một lượng nhất định dung dịch muối vàng 10 mM vào dung dịch chitosan-piperine đang khuấy; tiếp tục khuấy liên tục ở điều kiện nhất định cho đến khi phản ứng khử hoàn toàn ion vàng thành các hạt nano vàng; dung dịch chuyển sang màu đỏ rượu vang đặc trưng, biểu thị hình thành nano vàng kích thước nhỏ, đồng đều; bảo quản dung dịch ổn định ở nhiệt độ phòng ít nhất 24 giờ, trong chai tối màu kín để duy trì tính ổn định và hoạt tính vật liệu.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Phương pháp tạo nước hoạt tính chứa hydro peroxit và nitrat bằng sóng siêu âm trong sự hiện diện của vật liệu polytetrafluoroethylene
      Số đơn gốc:
      1-2025-03390
      Ngày nộp đơn :
      19.05.2025
      Số công bố:
      • 448A
      114091
      Ngày công bố:
      25.07.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      C08J 3/28
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Viện Công nghệ tiên tiến - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
      Tác giả sáng chế:
      Nguyễn Phúc Hoàng Duy Nguyễn Thị Thùy Vân Dương Huỳnh Thanh Linh Phạm Thị Thùy Phương
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề xuất một phương pháp tạo nước hoạt tính chứa hydro peroxit (H2O2) và nitrat bằng sóng siêu âm trong môi trường nước có mặt vật liệu polytetrafluoroethylene (PTFE). Phương pháp gồm các bước: đưa PTFE vào bình chứa nước, sục khí argon đến trạng thái bão hòa, chiếu xạ siêu âm trong khi tiếp tục sục khí argon và duy trì nhiệt độ không quá 45°c. Sau đó, khí argon được thay bằng hỗn hợp khí chứa nitơ và oxy, và tiếp tục chiếu xạ siêu âm cho đến khi đạt được nồng độ H2O2 và nitrat mong muốn. Vật liệu PTFE có thể ở dạng tấm, đĩa hoặc hình học khác, với độ kết tinh cao (trên 70%, ưu tiên trên 85%) để tối ưu hiệu quả phản ứng.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Quy trình tạo dịch chiết tổ yến bằng hỗn hợp trái cây để bổ sung cho sữa chua uống
      Số đơn gốc:
      1-2025-03395
      Ngày nộp đơn :
      19.05.2025
      Số công bố:
      • 448A
      114095
      Ngày công bố:
      25.07.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      A23L 33/10
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
      Tác giả sáng chế:
      Nguyễn Thị Khoa Nguyễn Thị Phương
      Bản tóm tắt:
      • Quy trình tạo dịch chiết tổ yến bằng hỗn hợp trái cây để bổ sung cho sữa chua uống bao gồm: tiến hành ngâm tổ yến trong nước trong thời gian từ 60 đến 90 phút, trong đó tỉ lệ khối lượng/thể tích của tổ yến và nước là đạt từ 0,5% đến 3%, thu được tổ yến ngâm; tiến hành chưng tổ yến ngâm ở nhiệt độ từ 70 °C đến 80°C trong thời gian từ 2 giờ đến 4 giờ, thu được nước tổ yến chưng; tiến hành chuẩn bị hỗn hợp nước ép trái cây, trong đó hỗn hợp bao gồm ít nhất hai loại trái cây với tỉ lệ theo thể tích là 1:1; tiến hành phối trộn hỗn hợp nước ép trái cây với nước tổ yến chưng theo một tỉ lệ nhất định và ủ trong điều kiện nhiệt độ và thời gian nhất định để giúp các enzym trong hỗn hợp trái cây phân cắt protein trong tổ yến chưng thành các peptit có kích thước nhỏ hơn, thu được hỗn hợp dịch chiết tổ yến - trái cây; tiến hành phối trộn hỗn hợp dịch chiết tổ yến - trái cây với sữa chua uống theo một tỉ lệ nhất định, thu được sữa chua uống tổ yến.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Sữa chua uống bổ sung dịch chiết tổ yến
      Số đơn gốc:
      1-2025-03394
      Ngày nộp đơn :
      19.05.2025
      Số công bố:
      • 448A
      114094
      Ngày công bố:
      25.07.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      A23C 9/13
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Trường Đại học Nguyễn Tất Thành
      Tác giả sáng chế:
      Nguyễn Thị Khoa Nguyễn Thị Phương
      Bản tóm tắt:
      • Sữa chua uống bổ sung dịch chiết tổ yến bao gồm: hỗn hợp dịch chiết tổ yến với nước ép trái cây, trong đó dịch chiết tổ yến có protein đã được phân cắt thành các polypeptit và peptit (trong đó có chứa peptit kích thước nhỏ hơn 10 KDa), hàm lượng peptit đạt nồng độ từ 1,78 mg/ml đến 1,8 mg/ml giúp dễ tiêu hóa, hấp thu, tăng cường khả năng kháng oxy hóa và hoạt tính prebiotic; và sữa chua uống.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Quy trình công nghệ chế tạo màng mỏng compozit chitosan/rượu polyvinyl/nano bạc bằng phương pháp phun kéo sợi lực điện trường ứng dụng xử lý chất màu hữu cơ
      Số đơn gốc:
      2-2025-00372
      Ngày nộp đơn :
      19.05.2025
      Số công bố:
      • 448A
      7138
      Ngày công bố:
      25.07.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      B01D 71/00
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Viện nhiệt đới môi trường
      Tác giả sáng chế:
      Lê Anh Kiên Trần Thanh Việt Nguyễn Thị Ánh Huy
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề cập đến quy trình công nghệ chế tạo màng compozit chitosan/rượu polyvinyl/nano bạc bằng phương pháp phun kéo sợi lực điện trường ứng dụng xử lý chất màu hữu cơ bao gồm bốn bước chính: tạo dung dịch nano bạc từ chiết xuất lá trầu không; chuẩn bị dung dịch phun; phối trộn dung dịch; phun kéo sợi điện trường.
      Trạng thái trong:
      y. SC Kiểm tra yêu cầu thẩm định nội dung
      Tên:
      Dung dịch PZT-CNT-Polyme áp điện, quy trình sản xuất màng PZT-CNT-Polyme, quy trình chế tạo thiết bị áp điện chuyển hoá năng lượng sử dụng dung dịch này
      Số đơn gốc:
      1-2025-03351
      Ngày nộp đơn :
      16.05.2025
      Số công bố:
      • 448A
      114087
      Ngày công bố:
      25.07.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      G02B 26/10
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
      Tác giả sáng chế:
      Nguyễn Nhật Minh Trị Nguyễn Xuân Tùng Đào Sỹ Đán Tạ Duy Hiển
      Bản tóm tắt:
      •     Sáng chế đề xuất dung dịch PZT-CNT-POLYME áp điện gồm: dung môi, nylon, PZT và CNT, trong đó, khác biệt ở chỗ các thành phần chiếm tỷ lệ là: dung môi (80 wt%), nylon (7 wt%), PZT (12 wt%), CNT (1.0 wt%) và quy trình sản xuất màng PZT-CNT-POLYME, và quy trình chế tạo thiết bị áp điện chuyển hóa năng lượng liên quan đến dung dịch PZT-CNT-POLYME áp điện này.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Phương pháp sản xuất khí hydro từ cây cao lương ngọt (Sorghum bicolor (L.) Moench)
      Số đơn gốc:
      1-2025-03349
      Ngày nộp đơn :
      16.05.2025
      Số công bố:
      • 448A
      114086
      Ngày công bố:
      25.07.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      • US
      • VN
      • VN1-2024-03548
      • US18/946,900
        Phân loại IPC:
        C12P 3/00, C12P 7/10, C01B 3/00
        Số bằng:
        Ngày cấp:
        Chủ đơn/Chủ bằng:
        Trần Đình Quyền Nguyễn Văn Bình
        Tác giả sáng chế:
        Trần Đình Quyền Nguyễn Văn Bình
        Bản tóm tắt:
        • Phương pháp sản xuất khí hydro (H2) từ cây cao lương ngọt (Sorghum bicolor (L.) Moench) bao gồm các bước: (i) chuẩn bị nguyên liệu; (ii) tạo hỗn hợp tạm thời thứ nhất; (iii) tạo hỗn hợp tạm thời thứ hai; (iv) tạo hỗn hợp tạm thời thứ ba; (v) tạo hỗn hợp nền thứ nhất; (vi) lên men hỗn hợp nền thứ nhất; (vii) tạo hỗn hợp nền thứ hai; (viii) lên men hỗn hợp nền thứ hai; và (ix) tinh sạch khí hydro. Phương pháp của sáng chế nhằm mục tiêu tối đa hóa hiệu quả chuyển đổi sinh khối sang khí hydrogen thông qua việc tối ưu hóa điều kiện và kỹ thuật lên men. Phương pháp của sáng chế không chỉ cải thiện hiệu suất sản xuất và giảm chi phí, mà còn đảm bảo tính bền vững và hiệu quả về mặt môi trường.
          [Công bố Hình 1]
        Trạng thái trong:
        SC Chờ chia đơn ND (2)
        Tên:
        CHỦNG VI KHUẨN BACILLUS SUBTILIS VB-S3 ĐƯỢC PHÂN LẬP SINH PROTEAZA NGOẠI BÀO CÓ KHẢ NĂNG THỦY PHÂN PROTEIN SỤN LỢN
        Số đơn gốc:
        2-2025-00362
        Ngày nộp đơn :
        16.05.2025
        Số công bố:
        • 448A
        7137
        Ngày công bố:
        25.07.2025
        Mã Nước của đơn ưu tiên:
        Phân loại IPC:
        C12N 1/20, C12N 9/56
        Số bằng:
        Ngày cấp:
        Chủ đơn/Chủ bằng:
        Viện Sinh học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
        Tác giả sáng chế:
        Võ Hoài Bắc Nguyễn Thị Mai Phương Ngô Bá Trung Lê Thị Thu Hồng Lê Văn Trường
        Bản tóm tắt:
        • Giải pháp hữu ích đề cập đến chủng vi khuẩn Bacillus subtilis VB-S3 được phân lập, trong đó chủng này có trình tự 16S nêu trong SEQ ID NO. 1 và được lưu giữ tại Viện sinh học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, 18 Hoàng Quốc Việt, Cầu Giấy, Hà Nội với số lưu giữ VB-S3, trong đó chủng vi khuẩn này là vi khuẩn Gram dương, có khuẩn lạc ướt màu vàng nhạt, hình tròn dẹt với viền răng cưa, tế bào hình que, bào tử hình bầu dục kích thước từ 0,8 đến 1,7 µm, có khả năng sinh proteaza ngoại bào với hoạt độ đạt khoảng 0,4 Unit/mL và có khả năng thuỷ phân protein sụn lợn với hiệu suất 99% để tạo glycosaminoglycan (GAG) có hoạt tính kháng viêm và chống oxy hoá. Ngoài ra giải pháp cũng đề cập đến quy trình sản xuất proteaza ngoại bào để thu proteaza của vi khuẩn Bacillus subtilis VB-S3 được phân lập để thủy phân sụn lợn.
        Trạng thái trong:
        SC Chờ chia đơn ND (2)
        Tên:
        QUY TRÌNH SẢN XUẤT HẠT VI BAO GIÀU HỢP CHẤT FLAVONOID TỪ DỊCH CHIẾT RỄ CÂY DÂY LỬA ÍT GÂN (Rourea oligophlebia Merr.)
        Số đơn gốc:
        2-2025-00360
        Ngày nộp đơn :
        16.05.2025
        Số công bố:
        • 448A
        7136
        Ngày công bố:
        25.07.2025
        Mã Nước của đơn ưu tiên:
        Phân loại IPC:
        A61K 9/50
        Số bằng:
        Ngày cấp:
        Chủ đơn/Chủ bằng:
        Trường Đại học Vinh
        Tác giả sáng chế:
        Trần Đình Thắng Nguyễn Ngọc Tuấn Mai Văn Khánh Đào Thị Thanh Xuân Nguyễn Tân Thành Hồ Đình Quang
        Bản tóm tắt:
        • Giải pháp hữu ích đề cập đến quy trình sản xuất hạt vi bao giàu hợp chất flavonoid từ dịch chiết rễ cây Dây lửa ít gân (Rourea oligophlebia Merr.), trong đó, rễ cây Dây lửa ít gân được sấy khô, nghiền và chiết flavonoid thô trong nước cất ở nhiệt độ 85 - 90 °C thu được cao chiết lỏng và phần không tan, chiết flavonoid trong phần không tan (bã) trong dung môi ethanol 50%, bổ sung hỗn hợp enzyme vào dịch chiết nước cất và chiết siêu âm flavonoid, hòa tan cặn flavonoid trong hỗn hợp vật liệu tường và nước cất rồi sấy phun tạo hạt vi bao giàu hợp chất flavonoid.
        Trạng thái trong:
        SC Chờ chia đơn ND (2)
        Tên:
        QUY TRÌNH SẢN XUẤT HẠT VI BAO CHỨA TINH DẦU TỪ PHẦN THÂN CÂY BON BO (Alpinia blepharocalyx K. Schum.)
        Số đơn gốc:
        2-2025-00359
        Ngày nộp đơn :
        16.05.2025
        Số công bố:
        • 448A
        7135
        Ngày công bố:
        25.07.2025
        Mã Nước của đơn ưu tiên:
        Phân loại IPC:
        A61K 9/50
        Số bằng:
        Ngày cấp:
        Chủ đơn/Chủ bằng:
        Trường Đại học Vinh
        Tác giả sáng chế:
        Nguyễn Tân Thành Hồ Đình Quang
        Bản tóm tắt:
        • Giải pháp hữu ích đề cập đến quy trình sản xuất hạt vi bao chứa tinh dầu từ phần thân cây Bon bo (Alpinia blepharocalyx K. Schum.), trong đó quy trình này bao gồm các bước: i) xử lý nguyên liệu; ii) ngâm nguyên liệu trong dung dịch nước muối; iii) tiến hành chưng cất lôi cuốn hơi nước; iv) lắng gạn thu được tinh dầu thô; v) trộn tinh dầu với cồn có nồng độ 70%; vi) tạo dung dịch vật liệu tường; vii) trộn đều hỗn hợp tinh dầu và dung dịch chứa vật liệu tường; viii) tiến hành sấy và nghiền thành dạng hạt.
        Trạng thái trong:
        SC Chờ chia đơn ND (2)
        Tên:
        HỢP CHẤT POLYME CÓ CẤU TRÚC LIÊN HỢP ỨNG DỤNG TRONG CẢM BIẾN PHÁT HIỆN HỢP CHẤT AXIT PICRIC VÀ PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP POLYME CẤU TRÚC LIÊN HỢP NÀY
        Số đơn gốc:
        1-2025-03341
        Ngày nộp đơn :
        15.05.2025
        Số công bố:
        • 448A
        114085
        Ngày công bố:
        25.07.2025
        Mã Nước của đơn ưu tiên:
        Phân loại IPC:
        C07D 413/14
        Số bằng:
        Ngày cấp:
        Chủ đơn/Chủ bằng:
        Trường Đại học Bách Khoa - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
        Tác giả sáng chế:
        Nguyễn Trần Hà
        Bản tóm tắt:
        • Sáng chế đề cập đến vật liệu polyme bán dẫn hữu cơ có cấu trúc liên hợp xen kẽ giữa các đơn vị monome đẩy điện tử và monome hút điện tử, và quy trình tổng hợp vật liệu này. Quy trình tổng hợp vật liệu polyme bán dẫn hữu cơ thông qua phản ứng ghép đôi trực tiếp để tạo cầu nối liên kết C-C. Vật liệu polyme liên hợp được ứng dụng làm cảm biến có khả năng phát hiện hợp chất axit picric nhờ vào cơ chế dập tắt huỳnh quang.
        Trạng thái trong:
        SC Chờ chia đơn ND (2)
        Tên:
        QUY TRÌNH CHUYỂN HÓA EUGENOL TRONG CÁC TINH DẦU THÀNH HOẠT CHẤT CÓ HOẠT TÍNH SINH HỌC SỬ DỤNG HỆ XÚC TÁC HỖN HỢP
        Số đơn gốc:
        1-2025-03278
        Ngày nộp đơn :
        14.05.2025
        Số công bố:
        • 448A
        114079
        Ngày công bố:
        25.07.2025
        Mã Nước của đơn ưu tiên:
        Phân loại IPC:
        C07B 33/00, B01J 29/00, C07D 307/00
        Số bằng:
        Ngày cấp:
        Chủ đơn/Chủ bằng:
        NGUYỄN THỊ ÁNH NGUYỆT
        Tác giả sáng chế:
        NGUYỄN THỊ ÁNH NGUYỆT
        Bản tóm tắt:
        • Sáng chế đề cập đến quy trình chuyển hoá eugenol trong các tinh dầu thực vật, ví dụ tinh dầu cây hương nhu và tinh dầu cây đinh hương, thành hợp chất licarin A sử dụng lò vi sóng và hệ xúc tác hỗn hợp gồm kiềm và zeolite Y biến tính bằng đồng kim loại trong dung môi etanol hoặc etylen glycol. Sản phẩm thu được có hàm lượng hợp chất licarin A cao và có tiềm năng trong việc tạo ra các sản phẩm chức năng nâng cao sức khỏe và/hoặc hỗ trợ phòng ngừa các bệnh ung thư.
        Trạng thái trong:
        SC Chờ chia đơn ND (2)
        Tên:
        HỆ CHẤT PHÁT QUANG PHÂN CỰC TRÒN R/S-2,2'-BIS(ARYLAZO)-1,1'-BINAPHTHYL DỰA VÀO TRẠNG THÁI KÍCH THÍCH TRAO ĐỔI PROTON NỘI PHÂN TỬ (ESIPT) VÀ QUY TRÌNH TỔNG HỢP HỆ CHẤT NÀY
        Số đơn gốc:
        1-2025-03275
        Ngày nộp đơn :
        14.05.2025
        Số công bố:
        • 448A
        114078
        Ngày công bố:
        25.07.2025
        Mã Nước của đơn ưu tiên:
        Phân loại IPC:
        C09K 11/00
        Số bằng:
        Ngày cấp:
        Chủ đơn/Chủ bằng:
        Đại học Bách khoa Hà Nội
        Tác giả sáng chế:
        Lê Huyền Trâm Đinh Thị Thu Hiền Phạm Thị Thu Trang Lý Tuấn Anh Nguyễn Thị Việt Thanh Nguyễn Hiển Trần Thượng Quảng Lê Thị Thuỳ Võ Minh Châu Đặng Thanh Tùng
        Bản tóm tắt:
        • Sáng chế đề cập đến các hệ chất có công thức như sau:

          và quy trình tổng hợp các hệ chất này.
        Trạng thái trong:
        SC Chờ chia đơn ND (2)
        Tên:
        HỢP CHẤT PHÁT QUANG PHÂN CỰC TRÒN 4, 7-DIALKYNYL-5,6-(R-,S-)BINOL-O-[2,1,3] BENZOTHIADIAZOLE VỚI DẢI MÀU ĐA SẮC VÀ QUY TRÌNH TỔNG HỢP HỢP CHẤT NÀY
        Số đơn gốc:
        1-2025-03273
        Ngày nộp đơn :
        14.05.2025
        Số công bố:
        • 448A
        114077
        Ngày công bố:
        25.07.2025
        Mã Nước của đơn ưu tiên:
        Phân loại IPC:
        C07D 285/10
        Số bằng:
        Ngày cấp:
        Chủ đơn/Chủ bằng:
        Đại học Bách khoa Hà Nội
        Tác giả sáng chế:
        Ngô Thị Mai Phương Phạm Thị Thu Trang Lý Tuấn Anh Nguyễn Thị Việt Thanh Nguyễn Văn Giỏi Chu Thị Hồng Phượng Nguyễn Hiển Trần Thượng Quảng Nguyễn Tuấn Minh Đỗ Thu Vân Lê Thị Thuỳ Tạ Hồng Đức Võ Minh Châu Đặng Thanh Tùng
        Bản tóm tắt:
        • Sáng chế đề cập đến hai hệ chất có công thức tổng quát như sau:

          với dải màu phát quang đủ dải màu từ 350 nm tới 700 nm và quy trình tổng hợp hệ chất này.
        Trạng thái trong:
        SC Chờ chia đơn ND (2)
        Tên:
        DẪN XUẤT TETRAPHENYLETHENES VỚI HAI NHÓM BIS(PYRROLYL)METHENE, QUY TRÌNH TỔNG HỢP CÁC CHẤT NÀY VÀ ỨNG DỤNG CỦA CÁC CHẤT NÀY TRONG CẢM BIẾN pH
        Số đơn gốc:
        1-2025-03271
        Ngày nộp đơn :
        14.05.2025
        Số công bố:
        • 448A
        114076
        Ngày công bố:
        25.07.2025
        Mã Nước của đơn ưu tiên:
        Phân loại IPC:
        C07C 207/00, C07C 13/00
        Số bằng:
        Ngày cấp:
        Chủ đơn/Chủ bằng:
        Đại học Bách khoa Hà Nội
        Tác giả sáng chế:
        Ngô Thị Mai Phương Phạm Thị Thu Trang Nguyễn Thị Việt Thanh Phùng Thị Mai Nguyễn Hiển Nguyễn Văn Thông Trần Thượng Quảng Nguyễn Tuấn Minh Lê Văn Duẩn Đặng Thanh Tùng
        Bản tóm tắt:
        • Sáng chế đề cập đến các hệ chất có công thức như sau:

          và quy trình tổng hợp các hệ chất trên cùng với hiệu ứng nhạy quang phụ thuộc vào pH của môi trường.
        Trạng thái trong:
        SC Chờ chia đơn ND (2)
        Tên:
        THIẾT BI ĐEO GIÁM SÁT VÀ HỖ TRỢ PHỤC HỒI CHỨC NĂNG ĐẦU GỐI
        Số đơn gốc:
        1-2025-03283
        Ngày nộp đơn :
        14.05.2025
        Số công bố:
        • 448A
        114081
        Ngày công bố:
        25.07.2025
        Mã Nước của đơn ưu tiên:
        Phân loại IPC:
        A63B 23/04, G16H 20/40
        Số bằng:
        Ngày cấp:
        Chủ đơn/Chủ bằng:
        Trường Đại học VinUni
        Tác giả sáng chế:
        Phan Như An Ngô Sỹ Trung Thái Mai Thành Phan Minh Trí
        Bản tóm tắt:
        • Sáng chế đề cập đến thiết bị giám sát và phục hồi đầu gối, bao gồm: băng đầu gối tích hợp cảm biến mềm (1), hộp thu thập dữ liệu (2) và ứng dụng di động (3), trong đó: băng đầu gối tích hợp cảm biến mềm (1) bao gồm: miếng đệm đầu gối (101) và cảm biến sợi mềm (102) được gắn trên miếng đệm đầu gối (101) để người dùng đeo và cố định cảm biến trên đầu gối, cảm biến sợi mềm (102) bao gồm ống silicon mềm (121) bọc trong cuộn lò xo (122), một đầu ống silicon mềm (121) một đầu có nút bịt (123) và một đầu còn lại được kết nối với ống tiếp nước (204) bằng ống truyền nhựa không co giãn (125), ống truyền nhựa không co giãn (125) được phân nhánh đến cảm biến áp suất (202); hộp thu thập dữ liệu (2) được cố định bên hông người dùng, bao gồm: bộ điều khiển (201) thu thập dữ liệu từ cảm biến áp suất (202), ở giữa cảm biến áp suất (202) và ống tiếp nước (204) là van điện từ (203) và bộ điều khiển (205), bộ điều khiển (205), bao gồm: khối quản lý nguồn (251), khối điều khiển trung tâm (252) và khối ngoại vi (253).
        Trạng thái trong:
        SC Chờ chia đơn ND (2)
        Tên:
        MÁY TẠO SỢl TỔNG HỢP
        Số đơn gốc:
        1-2025-03264
        Ngày nộp đơn :
        14.05.2025
        Số công bố:
        • 448A
        114074
        Ngày công bố:
        25.07.2025
        Mã Nước của đơn ưu tiên:
        Phân loại IPC:
        B33Y 40/00, B33Y 70/00, B29C 48/00
        Số bằng:
        Ngày cấp:
        Chủ đơn/Chủ bằng:
        Nguyễn Kiên Trung
        Tác giả sáng chế:
        Vũ Mạnh Tùng Phùng Xuân Lan Nguyễn Kiên Trung
        Bản tóm tắt:
        • Sáng chế đề cập đến máy tạo sợi tổng hợp bao gồm: cụm đầu đùn để đùn vật liệu tổng hợp được nóng chảy thành sợi tổng hợp; cụm kéo sợi để kéo sợi tổng hợp được đùn ra từ cụm đầu đùn; và cụm làm mát được bố trí ở giữa cụm đầu đùn và cụm kéo sợi để làm mát sợi tổng hợp tương ứng. Cụm làm mát này bao gồm bể nước có chiều cao thích hợp sao cho không cản trở sự di chuyển của sợi tổng hợp; cụm định hướng và tạo luồng nâng nổi để định hướng và làm mát cho sợi tổng sau khi sợi tổng hợp được đùn ra từ cụm đầu đùn. Cụm định hướng và tạo luồng nâng nổi gồm có khoang làm mát được bố trí bên trong bể nước và bơm nước để bơm nước hoặc chất lỏng làm mát trong bể nước vào khoang làm mát. Khoang làm mát có thành phía trước và thành phía sau được định hướng theo hướng di chuyển của sợi tổng hợp, các thành này có các rãnh định hướng sợi lõm xuống tại vị trí tương ứng với vị trí sợi tổng hợp đi qua để không cản trở sự di chuyển của sợi tổng hợp. Khi nước hoặc chất lỏng làm mát trong bể nước được bơm liên tục vào khoang làm mát sẽ làm cho nước hoặc chất lỏng làm mát trong khoang làm mát dâng lên và tràn qua các rãnh định hướng sợi chảy xuống bể nước tạo thành luồng nâng nổi, vừa có vai trò làm mát cho sợi tổng hợp di chuyển qua, vừa có vai trò tạo lực đẩy để nâng sợi tổng hợp lên.
        Trạng thái trong:
        SC Chờ chia đơn ND (2)
        Tên:
        Hệ chất trichloroarylethene, triarylethenc, tetraarylethene và quy trình tổng hợp các hệ chất này
        Số đơn gốc:
        1-2025-03269
        Ngày nộp đơn :
        14.05.2025
        Số công bố:
        • 448A
        114075
        Ngày công bố:
        25.07.2025
        Mã Nước của đơn ưu tiên:
        Phân loại IPC:
        C07C 17/263, C07C 2/00, C07C 17/00
        Số bằng:
        Ngày cấp:
        Chủ đơn/Chủ bằng:
        Đại học Bách khoa Hà Nội
        Tác giả sáng chế:
        Ngô Thị Mai Phương Phạm Thị Thu Trang Nguyễn Thị Việt Thanh Chu Thị Hồng Phượng Nguyễn Hiển Nguyễn Văn Thông Nguyễn Tuấn Minh Lê Văn Duẩn Đặng Thanh Tùng Nguyễn Thị Thuyết Đặng Thị Việt Mỹ
        Bản tóm tắt:
        • Sáng chế đề cập đến ba hệ chất có công thức (4), (5) và (6)

          và quy trình tổng hợp ba hệ chất này.
        Trạng thái trong:
        SC Chờ chia đơn ND (2)
        Tên:
        Quy trình chế tạo vật liệu hạt nano ZnO được biến tính với ion kim loại phủ axit tannic
        Số đơn gốc:
        1-2025-03241
        Ngày nộp đơn :
        13.05.2025
        Số công bố:
        • 448A
        114067
        Ngày công bố:
        25.07.2025
        Mã Nước của đơn ưu tiên:
        Phân loại IPC:
        B01J 23/06
        Số bằng:
        Ngày cấp:
        Chủ đơn/Chủ bằng:
        Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
        Tác giả sáng chế:
        Vũ Duy Tùng Đỗ Huy Hoàng Trần Thị Thương Huyền
        Bản tóm tắt:
        • Sáng chế đề xuất quy trình chế tạo vật liệu hạt nano ZnO được biến tính với ion kim loại phủ axit tannic (m/a-ZnO), thích hợp ứng dụng trong công nghệ xử lý nước và chất thải ô nhiễm, đặc trưng ở chỗ, quy trình này bao gồm các bước:
          i) tổng hợp hạt nano ZnO được biến tính với ion kim loại (m-ZnO) từ phản ứng giữa muối kẽm và muối ion kim loại trong môi trường KOH và etanol ở nhiệt độ thấp;
          ii) tiến hành phủ axit tannic lên vật liệu m-ZnO thu được ở bước i) để tạo ra vật liệu m/a-ZnO theo phương thức khơi mào tạo gốc tự do nội sinh bằng cách cho vật liệu m-ZnO tiếp xúc với dung dịch axit tannic trong môi trường kiềm;
          trong đó điều kiện thực hiện các bước của quy trình theo sáng chế là như được mô tả chi tiết trong bản mô tả. Giải pháp theo sáng chế cho phép tạo ra vật liệu m/a-ZnO bằng cách biến tính thành công vật liệu nano ZnO bằng ion kim loại sử dụng tác nhân khơi mào gốc tự do nội sinh axit tannic. Vật liệu m/a-ZnO thu được có khả năng xử lý hiệu quả các chất thải hữu cơ, được ứng dụng rộng rãi trong các công nghệ xử lý nước và chất thải ô nhiễm. Khác với các quy trình trước đây sử dụng chất oxy hóa ngoại sinh như H2O2, sáng chế tận dụng khả năng tương tác trực tiếp giữa axit tannic và ion kim loại trên bề mặt ZnO để khơi mào các gốc tự do nội sinh một cách hiệu quả. Do đó, quy trình này mang lại nhiều ưu điểm đáng kể như thân thiện với môi trường, không tạo ra sản phẩm phụ độc hại, dễ dàng thực hiện, hiệu suất xử lý cao, góp phần bảo vệ môi trường và giải quyết được nhiều vấn đề về môi trường.
        123408 Số đơn tìm thấy 740 ms
        ▲
         |  TRÍCH XUẤT
        Trích xuất tra cứu của bạn ở dạng PDF
         |  TRA CỨU
        Tra cứu cơ bản hoặc nâng cao tùy theo lựa chọn của bạn
        1.5.2
        do WIPO cung cấp