IP Viet Nam
(0)
Giới thiệu
Trợ giúp
Đường Link1
Đường Link2
  • Kiểu dáng
  • Sáng chế
  • Nhãn hiệu
  • tra cứu cơ bản
  • Tra cứu nâng cao
  • Lựa chọn người dùng (0)
Gazette Tab
+/- các trường

  • Mã Nước chủ đơn/Chủ bằng
  • Mã Nước của tác giả sáng chế
  • Mã Nước của đơn ưu tiên
  • Mã Nước của đơn PCT
  • Mã Nước công bố đơn PCT
  • Mã Nước của đơn đối chứng

  • Mã trạng thái

  • Phân loại IPC
  • Không được phân loại theo phân loại IPC

  • Ngày nộp đơn
  • Ngày công bố
  • Ngày cấp
  • Ngày hết hạn
  • Ngày ưu tiên
  • Ngày công bố đơn PCT

  • Tên
  • Tóm tắt
  • Bản tóm tắt
  • Tóm tắt song ngữ
  • Tóm tắt tiếng Anh

  • Chủ đơn/Chủ bằng
  • Đại diện SHCN
  • APNA_GROUP
  • APNA_FORMATTED

  • Số đơn
  • Số đơn gốc
  • Số bằng
  • Số công bố đơn PCT
  • Số công bố
  • Số ưu tiên
  • Số bằng xuất xứ

  • Địa chỉ chủ đơn/chủ bằng
  • Địa chỉ chủ đơn song ngữ
  • Quốc tịch chủ đơn/Chủ bằng
  • Nơi cư trú của chủ đơn
  • Địa chỉ đại diện
  • Địa chỉ đại diện song ngữ
  • Nơi cư trú của đại diện
  • Trạng thái
  • Trạng thái trong
  • Ngày trạng thái
  • Danh sách mã trạng thái
  • Mã cơ quan IP
  • Sự kiện tra cứu
  • NPDT
  • Phân loại CPC
  • Lĩnh vực công nghệ theo phân loại IPC
  • Lĩnh vực công nghệ theo phân loại IPC
  • Ngành công nghệ theo phân loại IPC
  • IPC_MAIN
  • CPC_MAIN
  • Tên
  • Địa chỉ của tác giả sáng chế
  • Tác giả sáng chế
  • Địa chỉ của tác giả sáng chế song ngữ
  • Tác giả sáng chế song ngữ
  • Nơi cư trú của tác giả sáng chế
  • Số đơn PCT
  • Ngày công bố đơn PCT
  • Ngày vào pha quốc gia
  • Ngày quyển công báo
  • Số quyển công báo
  • PBNBWCODE
  • Mô tả tài liệu đối chứng
  • Danh mục tài liệu đối chứng
  • Yêu cầu bảo hộ của tài liệu đối chứng
  • Số tài liệu đối chứng
  • Mô tả yêu cầu bảo hộ
  • Ngôn ngữ yêu cầu bảo hộ
  • Số yêu cầu bảo hộ
  • Các yêu cầu bảo hộ
  • Mô tả
  • PUB_SER
  • PUB_NBR
  • PUB_NBRS
  • REG_TYP
  • REG_SER
  • REG_NBR
Không tìm thấy bản ghi

Lọc bởi:

Các tập tin

  • Loại đơn (2) |   (126757)

    • Giải pháp hữu ích (9099)
    • Sáng chế (117658)
  • Mã trạng thái (10) |   (126757)

    • Bị thu hồi (2)
    • Cấp giấy chứng nhận (15499)
    • Examined (9815)
    • Hết hạn (8289)
    • Loại bỏ (29870)
    • Rút đơn (5717)
    • Vô hiệu (1144)
    • Đang giải quyết (22258)
    • Đã công bố (34162)
    • Đình chỉ (1)

Mục khác

  • Loại đơn (4) |   (126757)

    • PCT national phase SC (91525)
    • PCT national phase Utility (389)
    • non - PCT SC (26133)
    • non-PCT Utility (8710)

Ngày

  • Ngày nộp đơn (45) |  (126755)

    • 1980 (1)
    • 1982 (2)
    • 1983 (9)
    • 1984 (11)
    • 1985 (10)
    • 1986 (13)
    • 1987 (12)
    • 1988 (16)
    • 1989 (35)
    • 1990 (67)
    • 1991 (63)
    • 1992 (62)
    • 1993 (260)
    • 1994 (461)
    • 1995 (832)
    • 1996 (1351)
    • 1997 (1242)
    • 1998 (1238)
    • 1999 (1210)
    • 2000 (1243)
    • 2001 (1322)
    • 2002 (1408)
    • 2003 (1807)
    • 2004 (2067)
    • 2005 (2617)
    • 2006 (3043)
    • 2007 (3144)
    • 2008 (3648)
    • 2009 (3670)
    • 2010 (4095)
    • 2011 (4273)
    • 2012 (4791)
    • 2013 (4866)
    • 2014 (5385)
    • 2015 (5475)
    • 2016 (6177)
    • 2017 (7015)
    • 2018 (7856)
    • 2019 (8292)
    • 2020 (9828)
    • 2021 (9292)
    • 2022 (8959)
    • 2023 (6473)
    • 2024 (2304)
    • 2025 (810)
  • Ngày công bố (42) |  (126757)

    • 1984 (9)
    • 1985 (7)
    • 1986 (5)
    • 1987 (12)
    • 1988 (12)
    • 1989 (23)
    • 1990 (17)
    • 1991 (54)
    • 1992 (56)
    • 1993 (33)
    • 1994 (43)
    • 1995 (79)
    • 1996 (95)
    • 1997 (283)
    • 1998 (770)
    • 1999 (2724)
    • 2000 (1511)
    • 2001 (1329)
    • 2002 (1390)
    • 2003 (1314)
    • 2004 (1609)
    • 2005 (1805)
    • 2006 (2349)
    • 2007 (2226)
    • 2008 (2808)
    • 2009 (3157)
    • 2010 (3492)
    • 2011 (3847)
    • 2012 (3859)
    • 2013 (4587)
    • 2014 (4460)
    • 2015 (5170)
    • 2016 (5366)
    • 2017 (5672)
    • 2018 (6077)
    • 2019 (7183)
    • 2020 (8063)
    • 2021 (8732)
    • 2022 (9863)
    • 2023 (8163)
    • 2024 (8321)
    • 2025 (10182)
  • Ngày cấp (42) |  (57997)

    • 1984 (9)
    • 1985 (14)
    • 1986 (6)
    • 1987 (6)
    • 1988 (14)
    • 1989 (36)
    • 1990 (36)
    • 1991 (65)
    • 1992 (59)
    • 1993 (25)
    • 1994 (47)
    • 1995 (81)
    • 1996 (73)
    • 1997 (131)
    • 1998 (364)
    • 1999 (352)
    • 2000 (671)
    • 2001 (790)
    • 2002 (775)
    • 2003 (828)
    • 2004 (767)
    • 2005 (742)
    • 2006 (739)
    • 2007 (810)
    • 2008 (741)
    • 2009 (770)
    • 2010 (880)
    • 2011 (1054)
    • 2012 (1112)
    • 2013 (1366)
    • 2014 (1454)
    • 2015 (1505)
    • 2016 (1561)
    • 2017 (1888)
    • 2018 (2574)
    • 2019 (2922)
    • 2020 (4559)
    • 2021 (3934)
    • 2022 (4107)
    • 2023 (4128)
    • 2024 (4872)
    • 2025 (11130)
  • Ngày hết hạn (52) |  (57998)

    • 1992 (1)
    • 1994 (2)
    • 1995 (13)
    • 1996 (44)
    • 1997 (38)
    • 1998 (28)
    • 1999 (37)
    • 2000 (34)
    • 2001 (34)
    • 2002 (37)
    • 2003 (23)
    • 2004 (24)
    • 2005 (36)
    • 2006 (56)
    • 2007 (211)
    • 2008 (392)
    • 2009 (257)
    • 2010 (214)
    • 2011 (65)
    • 2012 (85)
    • 2013 (91)
    • 2014 (114)
    • 2015 (246)
    • 2016 (788)
    • 2017 (1003)
    • 2018 (893)
    • 2019 (802)
    • 2020 (788)
    • 2021 (852)
    • 2022 (956)
    • 2023 (1176)
    • 2024 (1237)
    • 2025 (1373)
    • 2026 (1590)
    • 2027 (1786)
    • 2028 (2028)
    • 2029 (2053)
    • 2030 (2379)
    • 2031 (2583)
    • 2032 (2838)
    • 2033 (2737)
    • 2034 (2975)
    • 2035 (2927)
    • 2036 (3211)
    • 2037 (3756)
    • 2038 (4286)
    • 2039 (4069)
    • 2040 (4000)
    • 2041 (2089)
    • 2042 (521)
    • 2043 (192)
    • 2044 (28)

Các nước

  • Mã Nước chủ đơn/Chủ bằng (125) |   (126757)

    • AE (61)
    • AG (6)
    • AI (7)
    • AM (2)
    • AN (4)
    • AR (12)
    • AT (545)
    • AU (1146)
    • AW (1)
    • BB (7)
    • BD (7)
    • BE (1183)
    • BG (10)
    • BH (1)
    • BI (1)
    • BM (50)
    • BN (4)
    • BR (94)
    • BS (20)
    • BV (1)
    • BY (4)
    • BZ (1)
    • CA (578)
    • CH (3710)
    • CK (1)
    • CL (27)
    • CN (11188)
    • CO (10)
    • CR (3)
    • CU (55)
    • CV (1)
    • CY (19)
    • CZ (76)
    • DE (5490)
    • DK (822)
    • DM (1)
    • DZ (1)
    • EC (1)
    • EE (2)
    • EG (1)
    • ES (400)
    • FI (1074)
    • FR (2768)
    • GB (2307)
    • GI (1)
    • GR (23)
    • HK (27)
    • HR (18)
    • HU (123)
    • ID (49)
    • IE (250)
    • IL (289)
    • IM (1)
    • IN (1040)
    • IR (3)
    • IS (17)
    • IT (1224)
    • JE (2)
    • JO (2)
    • JP (25948)
    • KE (1)
    • KH (2)
    • KN (3)
    • KP (1)
    • KR (11850)
    • KY (275)
    • KZ (3)
    • LB (3)
    • LI (22)
    • LK (15)
    • LR (1)
    • LT (1)
    • LU (414)
    • LV (20)
    • MA (2)
    • MC (20)
    • MG (1)
    • MK (1)
    • MN (1)
    • MO (8)
    • MT (12)
    • MU (28)
    • MX (46)
    • MY (441)
    • NL (2386)
    • NO (407)
    • NZ (131)
    • OA (1)
    • OM (1)
    • PA (7)
    • PE (2)
    • PH (42)
    • PK (1)
    • PL (48)
    • PR (3)
    • PT (32)
    • RO (5)
    • RS (2)
    • RU (428)
    • SC (7)
    • SE (1139)
    • SG (887)
    • SI (18)
    • SK (22)
    • SM (1)
    • SU (2)
    • SZ (4)
    • Saudi Arabia (18)
    • TH (447)
    • TR (62)
    • TW (5458)
    • UA (19)
    • US (22786)
    • UY (3)
    • UZ (1)
    • VC (2)
    • VE (9)
    • VG (77)
    • VI (1)
    • VN (17755)
    • VU (1)
    • WS (19)
    • ZA (64)
    • ZW (1)
    • XX (2813)
  • Nước đại diện (2) |   (115271)

    • VN (115270)
    • XX (1)
  • Mã Nước của tác giả sáng chế (163) |   (126747)

    • AD (1)
    • AE (9)
    • AG (1)
    • AL (8)
    • AM (4)
    • AN (1)
    • AR (112)
    • AT (1135)
    • AU (1878)
    • AZ (2)
    • BA (13)
    • BD (77)
    • BE (1785)
    • BF (2)
    • BG (116)
    • BH (1)
    • BI (3)
    • BM (1)
    • BN (2)
    • BO (2)
    • BR (395)
    • BW (1)
    • BY (19)
    • BZ (5)
    • CA (3441)
    • CD (1)
    • CG (2)
    • CH (2130)
    • CI (4)
    • CL (92)
    • CM (4)
    • CN (17732)
    • CO (87)
    • CR (63)
    • CS (2)
    • CU (66)
    • CY (13)
    • CZ (169)
    • DE (9054)
    • DK (1056)
    • DM (2)
    • DO (3)
    • DZ (26)
    • EC (13)
    • EE (4)
    • EG (224)
    • EP (3)
    • ER (3)
    • ES (1367)
    • ET (29)
    • FI (1029)
    • FR (5668)
    • GB (6154)
    • GD (3)
    • GE (5)
    • GH (18)
    • GM (1)
    • GR (807)
    • GT (8)
    • GY (6)
    • HK (49)
    • HR (69)
    • HT (3)
    • HU (270)
    • ID (386)
    • IE (260)
    • IL (591)
    • IN (5911)
    • IO (1)
    • IQ (29)
    • IR (467)
    • IS (27)
    • IT (2933)
    • JE (1)
    • JM (3)
    • JO (58)
    • JP (27052)
    • KE (27)
    • KG (2)
    • KH (4)
    • KN (3)
    • KP (4)
    • KR (13348)
    • KY (1)
    • KZ (8)
    • LA (4)
    • LB (103)
    • LC (1)
    • LI (4)
    • LK (94)
    • LT (22)
    • LU (68)
    • LV (36)
    • MA (27)
    • MD (3)
    • ME (1)
    • MG (2)
    • MK (4)
    • ML (1)
    • MM (9)
    • MN (3)
    • MO (5)
    • MR (3)
    • MT (11)
    • MU (10)
    • MV (1)
    • MX (179)
    • MY (788)
    • MZ (1)
    • NA (2)
    • NE (4)
    • NG (29)
    • NL (2267)
    • NO (544)
    • NP (75)
    • NZ (333)
    • PA (2)
    • PE (20)
    • PG (1)
    • PH (127)
    • PK (86)
    • PL (340)
    • PS (5)
    • PT (206)
    • PY (1)
    • RO (139)
    • RS (73)
    • RU (1074)
    • RW (3)
    • SD (2)
    • SE (1538)
    • SG (821)
    • SI (42)
    • SK (76)
    • SL (2)
    • SN (3)
    • SR (2)
    • SU (13)
    • SV (8)
    • SY (1)
    • SZ (4)
    • Saudi Arabia (13)
    • TH (733)
    • TN (84)
    • TR (474)
    • TT (5)
    • TW (6694)
    • TZ (5)
    • UA (130)
    • UG (3)
    • US (25353)
    • UY (32)
    • UZ (2)
    • VC (1)
    • VE (51)
    • VG (5)
    • VN (16651)
    • X (2)
    • YU (21)
    • ZA (190)
    • ZM (1)
    • ZW (7)
    • XX (70)
  • Mã Nước nộp đơn (1) |   (126757)

    • VN (126757)
  • Mã Nước công bố (1) |   (126757)

    • VN (126757)
Hiển thị dạng lưới Hiển thị dạng danh sách Hiển thị dạng bảng
Quay trở lại tra cứu
  • 1-2025-05972
    Tên : Thiết bị bảo an hoặc tài liệu bảo an có cấu trúc nhiễu xạ và phương pháp sản xuất
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05851
    Tên : Thiết bị nhúng tích hợp có khả năng thu nhận và xử lý tín hiệu cảm biến tần số cao và hệ thống giám sát tín hiệu cảm biến tích hợp dùng cho máy có chuyển động quay
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05850
    Tên : HỆ THỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TRUY CẬP VÀ ĐỌC TÀI LIỆU BÍ MẬT AN TOÀN DỰA TRÊN TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05848
    Tên : PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO MÀNG PHỦ SIÊU CỨNG NITRUA TRÊN NỀN HỢP KIM WC-Co
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05852
    Tên : QUY TRÌNH SẢN XUẤT CHẾ PHẨM DẠNG BỘT HOÀ TAN TỪ SÂM NGỌC LINH (PANAX VIETNAMENSIS)
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00665
    Tên : Hỗn hợp xanh malachit-bromat-phosphat để phát hiện formaldehit
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00660
    Tên : QUY TRÌNH TÍCH HỢP TRÍ TUỆ NHÂN TẠO (AI) VÀO HỆ THỐNG QUẢN LÝ HỌC TẬP HỖ TRỢ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT HỌC SINH
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05827
    Tên : Hệ thống trí tuệ nhân tạo đa tác tử hỗ trợ quản lý toàn trình đời sống cá nhân và tổ chức, với khả năng mở rộng lên mô hình lớn đa tầng
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05817
    Tên : Thiết bị ký số falcon sử dụng chíp chuyên dụng fpga và phương pháp ký số falcon sử dụng thiết bị này
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05813
    Tên : Kết cấu truyền động tuyến tính bánh vít và mô-đun truyền động tuyến tính bánh vít
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00654
    Tên : Hỗn hợp đá vữa nhựa sử dụng phụ gia sasobit dùng cho lớp phủ mặt đường
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05784
    Tên : Hệ thống xây dựng bản đồ phân vùng khí hậu sử dụng công nghệ học sâu với thuật toán xử lý ảnh và phân loại dữ liệu đa chiều
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05790
    Tên : Đầu phát plasma lạnh nhiều tia và phương pháp chế tạo đầu phát này
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00641
    Tên : Bộ khuôn ép nóng để chế tạo khuôn hàn siêu âm
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05716
    Tên : Giấy nền bảo an và tài liệu bảo an
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05705
    Tên : Hệ thống phát hiện đồng thời trạng thái say rượu và ngủ gật của người lái xe ô tô bằng cách kết hợp công nghệ học sâu và IoT
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05662
    Tên : Thiết bị cảnh báo cắt móc cho ổ khóa móc
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00630
    Tên : Quy trình bào chế trà túi lọc từ dược liệu bản địa hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00631
    Tên : Quy trình bào chế chế phẩm nano có tác dụng phòng trừ sâu, bệnh hại và kích thích sinh trưởng trên cây trồng
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05617
    Tên : QUY TRÌNH SẢN XUẤT LITHI CACBONAT (Li2CO3) TỪ QUẶNG CHỨA LITHI
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05623
    Tên : Bãi đỗ xe điện chống nổ và chống cháy lan
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05619
    Tên : QUY TRÌNH SẢN XUẤT GALI OXIT (Ga2O3) TỪ QUẶNG BAUXIT
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05618
    Tên : QUY TRÌNH SẢN XUẤT GERMANI DIOXIT (GeO2) TỪ QUẶNG OXIT KẼM
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00626
    Tên : QUY TRÌNH TẠO PHỨC HỆ LIPOSOM-AXIT LINOLENIC GẮN PROTEIN BÁM DÍNH BỌC AMOXICILIN (BCL-A) VÀ PHỨC HỆ VẬN CHUYỂN KHÁNG SINH THU ĐƯỢC TỪ QUY TRÌNH NÀY
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00625
    Tên : Phương pháp xác thực và truy vết nguồn gốc sản phẩm sử dụng mã QR kép phủ cào
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05572
    Tên : QUY TRÌNH PHÁT HIỆN SÂU HẠI TRÊN ĐỒNG RUỘNG DỰA TRÊN PHÂN TÍCH ÂM THANH VÀ KỸ THUẬT HỌC MÁY SÂU
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00620
    Tên : Hệ thống pin và phương pháp lắp đặt hệ thống pin này cho xe Thaco Frontier K250 sử dụng hệ động lực lai kiểu nối tiếp
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05521
    Tên : Quy trình tổng hợp ZIF-14 trực tiếp từ kẽm clorua
    Trạng thái trong : a. SC Đã công bố
  • 1-2025-05522
    Tên : Quy trình tổng hợp ZIF-14 trực tiếp từ kẽm bromua
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00619
    Tên : PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT HỖN HỢP CHỨA PHÂN ĐOẠN MẠCH NỀN (SVF) VÀ HUYẾT TƯƠNG GIÀU TIỂU CẦU (PRP)
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00617
    Tên : QUY TRÌNH XỬ LÝ LÁ DỨA ĐỂ SẢN XUẤT TÓC GIẢ
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05477
    Tên : Thiết bị điều khiển UAV cầm tay tích hợp AI hỗ trợ phát hiện nạn nhân ứng dụng trong tìm kiếm cứu nạn
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05495
    Tên : CẦU DẦM BẢN RỖNG TRÊN CỌC BÊ TÔNG LY TÂM DỰ ỨNG LỰC
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05476
    Tên : Quy trình lên men tạo dịch lợi khuẩn làm thức ăn cho người và động vật từ bã sinh khối vi tảo Schizochytrium mangrovei PQ6 sau quá trình tách chiết axit béo không bão hòa đa nối đôi (polyunsaturated fatty acids - PUFAs)
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05475
    Tên : Chủng nấm men Blastobotrys adeninivorans Y1 thuần khiết về mặt sinh học có khả năng tạo màng sinh học và phân hủy clopyrifos, dầu diezen và dầu thô
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00610
    Tên : QUY TRÌNH TÁCH CHIẾT VÀ TINH SẠCH γ-MANGOSTIN TỪ VỎ QUẢ MĂNG CỤT ĐỒNG THỜI ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH SINH HỌC TRÊN TẾ BÀO U THẦN KINH ĐỆM
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00611
    Tên : QUY TRÌNH SẢN XUẤT HỖN HỢP FLAVONOIT CÓ TÁC DỤNG CHỐNG OXY HÓA TỪ LÁ CÂY AN XOA (HELICTERES HIRSUTA LOUR.)
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00612
    Tên : Phương pháp tổng hợp nano ZIF-94 hiệu quả cao từ kẽm axetat dihydrat
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00613
    Tên : Quy trình tổng hợp nano ZIF-90 tinh khiết quy mô lớn với hiệu suất cao từ kẽm axetat dihydrat
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05446
    Tên : PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC HẠT TIÊU (PIPER NIGRUM L.) BẰNG KỸ THUẬT PHỔ CẬN HỒNG NGOẠI (NIR) KẾT HỢP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ĐA CHIỀU
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05440
    Tên : PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO VẬT LIỆU COMPOZIT CACBON-CACBON GIA CƯỜNG CÁC THANH GRAPHIT HÌNH THÀNH TỪ THẤM NHỰA HẮC ÍN TINH CHẾ
    Trạng thái trong : a. SC Đã công bố
  • 1-2025-05443
    Tên : VẬT LIỆU NANO DỊ THỂ ZnO/rGO VÀ QUY TRÌNH CHẾ TẠO
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05444
    Tên : CẢM BIẾN LỌC KHÍ NO2 TRÊN CƠ SỞ MÀNG MỎNG NANO SnO2 - ZnO VÀ QUY TRÌNH CHẾ TẠO CẢM BIẾN LỌC KHÍ NO2 NÀY
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05442
    Tên : BỘ GÁ THÍ NGHIỆM KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH DAO ĐỘNG CỦA DÂY MẢNH TRONG ỐNG KHÍ ĐỘNG
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05366
    Tên : QUY TRÌNH SẢN XUẤT TRÀ LÊN MEN GIÀU HOẠT TÍNH SINH HỌC TỪ LÁ TRÀ HOA VÀNG (CAMELLIA CHRYSANTHA)
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05367
    Tên : QUY TRÌNH SẢN XUẤT GEL GỐC DẦU (OLEOGEL) TỪ DỊCH TRÍCH LY PHỤ PHẨM NHO ĐỎ (RED CARDINAL)
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05364
    Tên : Qui trình phát hiện lỗ hổng bảo mật trong hợp đồng thông minh Ethereum dựa trên mô hình học đa phương thức kết hợp mạng nơ-ron đồ thị và mô hình ngôn ngữ
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00604
    Tên : QUY TRÌNH TRỒNG VÀ THU HOẠCH CÂY THẠCH ĐEN (MESONA CHINENSIS BENTH) TRÊN ĐẤT RUỘNG
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05325
    Tên : CHỦNG XẠ KHUẨN STREPTOMYCES ALBUS V9 THUẦN KHIẾT VỀ MẶT SINH HỌC CÓ KHẢ NĂNG KIỂM SOÁT NẤM BỆNH VÀ TĂNG CƯỜNG SINH TRƯỞNG TRÊN CÂY SÂM NGỌC LINH
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05326
    Tên : CHỦNG VI KHUẨN LIGILACTOBACILLUS SALIVARIUS SL2 THUẦN KHIẾT VỀ MẶT SINH HỌC CÓ KHẢ NĂNG SINH AXIT LACTIC, PECTINAZA VÀ LÊN MEN ƯỚT HẠT CÀ PHÊ TẠO HƯƠNG VỊ ĐẶC TRƯNG
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05314
    Tên : PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT PHÂN BÓN NK CHẬM TAN
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05324
    Tên : PHƯƠNG PHÁP LÊN MEN ƯỚT HẠT CÀ PHÊ SỬ DỤNG CHỦNG VI KHUẨN LIGILACTOBACILLUS SALIVARIUS SL2 THUẦN KHIẾT VỀ MẶT SINH HỌC
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05274
    Tên : HỆ THỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TẠO ẢNH SIÊU PHÂN GIẢI
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05265
    Tên : Hệ thống xây dựng bản đồ sinh trưởng lúa sử dụng công nghệ học sâu với thuật toán xử lý ảnh và phân loại dữ liệu đa chiều
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00591
    Tên : Quy trình sản xuất cao hồng sâm Việt Nam (Panax vietnamensis Ha et Grushv) giàu majonoside R2 và các ginsenosit chuyển hoá từ hồng sâm Việt Nam
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00593
    Tên : QUY TRÌNH TRỒNG CÂY BÁCH BỘ (STEMONA TUBEROSA LOUR.) XEN CANH DƯỚI TÁN RỪNG TRỒNG
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-05186
    Tên : HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHÁT HIỆN SÂU HẠI ẨN THÂN TRÊN ĐỒNG RUỘNG DỰA TRÊN ÂM THANH SỬ DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00588
    Tên : Quy trình sản xuất sứa Rhopilema hispidum (Vanhoffen, 1888) lên men sấy dẻo ăn liền
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00587
    Tên : PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP HỢP CHẤT CYANOXIME HYDRAZIDE VÀ AMINOPYRAZOLONE CHỨA NHÓM OXIME
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00583
    Tên : HỆ THỐNG THIẾT BỊ ĐỤC VI LỖ TRÊN MÀNG POLYETYLEN (PE) BẰNG CHÙM TIA LASER ỨNG DỤNG TRONG BAO GÓI THỰC PHẨM
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • Showing 1 - 60 of 126757 results
  • 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Thiết bị bảo an hoặc tài liệu bảo an có cấu trúc nhiễu xạ và phương pháp sản xuất
Số đơn gốc:
1-2025-05972
Ngày nộp đơn :
15.08.2025
Số công bố:
  • 450A
117326
Ngày công bố:
25.09.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
B42D 25/435, B42D 25/29
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ CAO POLYMER Q&T
Tác giả sáng chế:
Lương Ngọc Anh
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế này đề xuất thiết bị hoặc tài liệu bảo an có cấu trúc nhiễu xạ quang học, và phương pháp sản xuất chúng, trong đó thiết bị hoặc tài liệu bảo an có cấu trúc nhiễu xạ quang học với bề mặt được bảo vệ khỏi sự mài mòn hoặc sao chép, cải thiện đáng kể độ bền cũng như khả năng chống làm giả, có hiệu ứng quang học của yếu tố nhiễu xạ quang học tốt. Bức xạ laser có hoạ tiết quang khắc các phần được chọn của lớp phủ thứ nhất để tạo ra một cấu trúc nhiễu xạ quang học trong lớp phủ thứ nhất mà không quang khắc nền và lớp phủ thứ hai.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Thiết bị nhúng tích hợp có khả năng thu nhận và xử lý tín hiệu cảm biến tần số cao và hệ thống giám sát tín hiệu cảm biến tích hợp dùng cho máy có chuyển động quay
Số đơn gốc:
1-2025-05851
Ngày nộp đơn :
13.08.2025
Số công bố:
  • 450A
117317
Ngày công bố:
25.09.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
H03M 1/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Công ty TNHH Hiệu chuẩn Safcal
Tác giả sáng chế:
Văn Bá Khánh Tuân Đặng Phước Vinh Lê Hữu Bảo Thuận Phạm Công Hải Võ Như Thành
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề xuất một thiết bị nhúng tích hợp để thu nhận và xử lý tín hiệu tương tự tần số cao từ cảm biến công nghiệp, ứng dụng trong giám sát rung động và chẩn đoán thiết bị có chuyển động quay. Thiết bị sử dụng vi điều khiển STM32F303CBT6 tích hợp bộ chuyển đổi tín hiệu tương tự sang số ADC (Analog Digital Converter) 12-bit tốc độ cao (lên đến 10 kHz), hỗ trợ xử lý tín hiệu thời gian thực gồm: RMS (Root Mean Square), giá trị đỉnh (Peak) và FFT (Fast Fourier Transform). Mỗi kênh tín hiệu gồm mạch chia áp, OP-AMP (Operational Amplifier) đệm và bộ lọc thông thấp bậc hai, tương thích tín hiệu dòng 4-20 mA hoặc điện áp 0-10 VDC. Mạch nguồn ba tầng chuyển đổi từ 24 VDC sang 5 VDC và 3.3 VDC có cách ly AGND/DGND giúp giảm nhiễu, tăng ổn định. Khi vượt ngưỡng, thiết bị sẽ cảnh báo bằng đèn LED, lưu sự kiện vào bộ nhớ FLASH nội bộ và truyền dữ liệu qua cổng USB Type-C để phân tích trên máy tính. Thiết bị được tích hợp trong vỏ cơ khí dạng mô-đun, có cổng kết nối dạng chuẩn SMC, đèn chỉ thị và lỗ bắt chuẩn DIN, đảm bảo hoạt động ổn định trong môi trường công nghiệp. Sáng chế mang lại giải pháp thiết bị nhúng hiệu quả, chi phí thấp, dễ tích hợp vào các hệ thống điều khiển - giám sát trong công nghiệp và nghiên cứu thực tiễn tại Việt Nam.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
HỆ THỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TRUY CẬP VÀ ĐỌC TÀI LIỆU BÍ MẬT AN TOÀN DỰA TRÊN TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
Số đơn gốc:
1-2025-05850
Ngày nộp đơn :
13.08.2025
Số công bố:
  • 450A
117316
Ngày công bố:
25.09.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
G06F 21/00, G06N 3/00, G06V 10/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
TRẦN NGHI PHÚ
Tác giả sáng chế:
Ngô Tấn Đạt Trần Nghi Phú Nguyễn Đức Trí
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề xuất hệ thống truy cập và đọc tài liệu bí mật an toàn dựa trên trí tuệ nhân tạo giúp đảm bảo việc truy cập và đọc tài liệu bí mật cách an toàn, không bị sao chép, chụp lén hay tải trái phép nhờ vào các lớp bảo mật tích hợp AI. Phần mềm phát hiện thiết bị chụp lén, chặn phần mềm có khả năng chụp-ghi lại nội dung tài liệu khi sử dụng trên máy người dùng cuối, kiểm soát trình duyệt, clipboard, và camera. Có khả năng năng chặn và cảnh báo khi phát hiện nguy cơ rò rỉ tài liệu.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO MÀNG PHỦ SIÊU CỨNG NITRUA TRÊN NỀN HỢP KIM WC-Co
Số đơn gốc:
1-2025-05848
Ngày nộp đơn :
13.08.2025
Số công bố:
  • 450A
117315
Ngày công bố:
25.09.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
C23C 14/34, B24C 1/10
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Viện Khoa học vật liệu - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Tác giả sáng chế:
Trần Bảo Trung Nguyễn Bá Phương Lương Văn Đương Đoàn Đình Phương
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến phương pháp chế tạo màng phủ siêu cứng nitrua trên nền hợp kim WC-Co bao gồm các bước:
    (i) chuẩn bị bề mặt mẫu hợp kim cứng WC-Co;
    (ii) phủ lớp kim loại trung gian lên trên bề mặt mẫu hợp kim cứng WC-Co bằng phương pháp phún xạ magnetron một chiều, trong đó kim loại được chọn từ nhóm bao gồm titan, molypden, vanadi;
    (iii) phủ lớp phủ siêu cứng nitrua lên trên lớp trung gian bằng phương pháp phún xạ magnetron một chiều, trong đó lớp phủ nitrua này là lớp phủ đa nguyên tố và có một kim loại giống với kim loại của lớp phủ trung gian;
    (iv) xử lý bề mặt màng phủ siêu bằng cách ép áp lực bằng bi WC lên bề mặt kết hợp với truyền sóng siêu âm, nhờ thế tạo ra lớp màng phủ có các đặc trưng cơ lý được cải thiện, đặc biệt là tăng độ bám dính của lớp phủ siêu cứng và lớp nền.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
QUY TRÌNH SẢN XUẤT CHẾ PHẨM DẠNG BỘT HOÀ TAN TỪ SÂM NGỌC LINH (PANAX VIETNAMENSIS)
Số đơn gốc:
1-2025-05852
Ngày nộp đơn :
13.08.2025
Số công bố:
  • 450A
117318
Ngày công bố:
25.09.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
A23L 2/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Trương Văn Tý
Tác giả sáng chế:
Trương Văn Tý Lê Văn Tình Nguyễn Danh Dũng Phan Nữ Huyền My
Bản tóm tắt:
  • Giải pháp đề cập đến quy trình sản xuất chế phẩm dạng bột hoà tan từ củ sâm Ngọc Linh (Panax vietnamensis) bao gồm các bước:
    a) chuẩn bị và xử lý nguyên liệu củ sâm Ngọc Linh bằng cách đông lạnh sau nguyên liệu ở nhiệt độ từ -26oC đến -28oC và nghiền lạnh nguyên liệu ngay trong trạng thái đông đá;
    b) chiết xuất nguyên liệu sâm Ngọc Linh bằng dung môi etanol hoặc nước kết hợp với sóng siêu âm để thu được dịch chiết;
    c) cô đặc dịch chiết thu được cao chiết sâm Ngọc Linh;
    d) tạo bột sâm Ngọc Linh bằng cách đông khô dịch chiết;
    e) tạo chế phẩm dạng bột hoà tan từ sâm Ngọc Linh bằng cách bổ sung 0,5% bột talc vào bột sâm Ngọc Linh, nghiền mịn hỗn hợp bột này sau đó sàng qua rây với kích thước mắt lưới 100µm để thu được chế phẩm dạng bột hoà tan từ củ sâm Ngọc Linh.
    Quy trình sản xuất của giải pháp có thể giúp bảo toàn tối đa cấu trúc và hoạt tính sinh học của các hoạt chất trong sâm Ngọc Linh, giúp thu được sản phẩm dạng bột hoà tan thuận tiện sử dụng, dễ bảo quản và phù hợp với nhiều phân khúc thị trường trong nước và xuất khẩu.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Hỗn hợp xanh malachit-bromat-phosphat để phát hiện formaldehit
Số đơn gốc:
2-2025-00665
Ngày nộp đơn :
13.08.2025
Số công bố:
  • 450A
7297
Ngày công bố:
25.09.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
G01N 21/25
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Trường Đại học Bách khoa - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả sáng chế:
Trương Nhật Trường Nguyễn Văn Dũng Trần Thụy Tuyết Mai Phạm Quốc Việt
Bản tóm tắt:
  • Giải pháp hữu ích đề cập đến hỗn hợp xanh malachit-bromat-phosphat để phát hiện formaldehit bao gồm: i) dung dịch xanh malachit; ii) dung dịch muối bromat; iii) dung dịch muối đệm phosphat; trong đó tỷ lệ thể tích giữa dung dịch xanh malachit và dung dịch muối bromat nằm trong khoảng 1:2; và tỷ lệ thể tích giữa dung dịch xanh malachit và dung dịch đệm phosphat nằm trong khoảng 1:1; và iv) nước cất; trong đó hỗn hợp phát hiện formaldehit trong dung dịch ở nồng độ từ 0,5 ppm đến 5 ppm hoặc trong không khí ở nồng độ 5,6ppmv dựa trên sự thay đổi màu của xanh malachit.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
QUY TRÌNH TÍCH HỢP TRÍ TUỆ NHÂN TẠO (AI) VÀO HỆ THỐNG QUẢN LÝ HỌC TẬP HỖ TRỢ ĐÁNH GIÁ NĂNG LỰC VÀ PHẨM CHẤT HỌC SINH
Số đơn gốc:
2-2025-00660
Ngày nộp đơn :
13.08.2025
Số công bố:
  • 450A
7296
Ngày công bố:
25.09.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
G05B 19/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Trường Đại học Vinh
Tác giả sáng chế:
Trần Xuân Sang Lường Hồng Phong Nguyễn Thị Uyên
Bản tóm tắt:
  • Giải pháp hữu ích đề cập đến quy trình tích hợp AI vào Moodle LMS cho GDPT 2018, bao gồm các bước: i) chuẩn bị hạ tầng Moodle 4.5+ với AI Subsystem; ii) xây dựng ma trận đánh giá 15 thành phần GDPT 2018; iii) tích hợp plugin AI có sẵn; iv) phát triển EDM Engine với Random Forest và CNN-LSTM; v) xây dựng hệ thống dự báo đa tầng; vi) triển khai chức năng cảnh báo sớm; vii) tạo bảng phân tích thời gian thực; viii) cung cấp khuyến nghị cá nhân hóa; ix) triển khai bảo mật tuân thủ quy định bảo vệ dữ liệu học sinh.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Hệ thống trí tuệ nhân tạo đa tác tử hỗ trợ quản lý toàn trình đời sống cá nhân và tổ chức, với khả năng mở rộng lên mô hình lớn đa tầng
Số đơn gốc:
1-2025-05827
Ngày nộp đơn :
12.08.2025
Số công bố:
  • 450A
117312
Ngày công bố:
25.09.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
G06N 3/00, G06N 5/00, G06Q 50/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Lê Văn Hào
Tác giả sáng chế:
Lê Văn Hào
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề xuất một hệ thống trợ lý trí tuệ nhân tạo đa tác tử hỗ trợ quản lý toàn trình đời sống cá nhân và tổ chức, với cấu trúc phân tầng – mô-đun hóa – mở rộng. Hệ thống bao gồm các tầng: cảm biến đầu vào, tích hợp dữ liệu, động cơ AI trung tâm, hệ thống ra quyết định cá nhân hóa, các mô-đun chức năng, giao diện người dùng đa phương thức và tác tử AI. Hệ thống có khả năng học hành vi – cảm xúc – sinh lý – mục tiêu của người dùng, phối hợp nhiều AI theo vai trò (đạo đức, cảm xúc, phản biện, chuyên gia), phản hồi thích nghi theo thời gian thực và cập nhật liên tục thông qua học tăng cường. Hệ thống hỗ trợ triển khai phân tán, tích hợp mô-đun bên thứ ba, đảm bảo bảo mật dữ liệu và khả năng áp dụng trong các lĩnh vực y tế, giáo dục, tư pháp, tổ chức, gia đình và cộng đồng chuyên biệt.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Thiết bị ký số falcon sử dụng chíp chuyên dụng fpga và phương pháp ký số falcon sử dụng thiết bị này
Số đơn gốc:
1-2025-05817
Ngày nộp đơn :
12.08.2025
Số công bố:
  • 450A
117310
Ngày công bố:
25.09.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
H04L 9/00, H04L 9/32
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC GIAO THÔNG VẬN TẢI
Tác giả sáng chế:
LỤC NHƯ QUỲNH ĐÀO THANH TOẢN QUÁCH ĐỨC HUY HỒ THÀNH TRUNG NGUYỄN ĐỨC DUY LÊ VĂN HOAN NGUYỄN TẤT THẮNG
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến phương pháp ký số truyền thống sử dụng các thuật toán như RSA hoặc ECDSA thường gặp hạn chế về tốc độ và khả năng chống lại các cuộc tấn công lượng tử. Do đó, sáng chế đề xuất một thiết bị ký số phần cứng sử dụng lược đồ Falcon – một thuật toán thuộc nhóm hậu lượng tử – được triển khai trên nền tảng FPGA nhằm đạt hiệu năng ký và xác minh cao trong thời gian thực. Thiết bị tích hợp bộ sinh số giả ngẫu nhiên an toàn, khối xử lý Falcon tối ưu hóa tài nguyên logic và các giao tiếp chuẩn để dễ dàng tích hợp vào hệ thống bảo mật. Toàn bộ quá trình xác thực chữ ký được xử lý trực tiếp trên phần cứng, giúp tăng tốc độ, giảm độ trễ và tăng mức độ bảo mật so với triển khai hoàn toàn phần mềm. Thiết bị đã được kiểm chứng thực nghiệm, so sánh với các giải pháp hiện có, cho thấy hiệu quả vượt trội và tính khả thi cao trong các ứng dụng chứng thực thiết bị và hạ tầng chính phủ điện tử.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Kết cấu truyền động tuyến tính bánh vít và mô-đun truyền động tuyến tính bánh vít
Số đơn gốc:
1-2025-05813
Ngày nộp đơn :
11.08.2025
Số công bố:
  • 450A
117308
Ngày công bố:
25.09.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
  • TW
  • TW114121335
    Phân loại IPC:
    F16H 25/20
    Số bằng:
    Ngày cấp:
    Chủ đơn/Chủ bằng:
    Fositek Corporation
    Tác giả sáng chế:
    Chen, Po Yun Tseng, Yung Chih Hsu, An Szu Wong, Zoen Ryon Ryan
    Bản tóm tắt:
    •        Sáng chế đề cập đến kết cấu truyền động tuyến tính bánh vít bao gồm bộ phận bánh răng xoắn bên trong có nòng bên trong với kết cấu bánh răng xoắn và thanh kéo dài thông qua nòng dọc theo hướng dọc trục. Nhiều cụm bánh vít được bố trí bên trong nòng giữa bộ phận bánh răng xoắn bên trong và thanh. Mỗi cụm bánh vít bao gồm ít nhất một bánh vít với kết cấu bánh răng trên bề mặt chu vi ngoài của nó, kết cấu bánh răng tiếp xúc ăn khớp trục chéo với kết cấu bánh răng xoắn, và bánh vít tiếp xúc ma sát với bề mặt chu vi ngoài của thanh. Cụm tải trước được bố trí hướng tâm ra ngoài của các cụm bánh vít và tác dụng lực tải trước đến các cụm bánh vít, tạo ra lực ma sát nghỉ giữa các bánh vít và thanh để cho phép thanh chuyển động tuyến tính dọc trục khi bộ phận bánh răng xoắn bên trong được quay.
    Trạng thái trong:
    SC Chờ chia đơn ND (2)
    Tên:
    Hỗn hợp đá vữa nhựa sử dụng phụ gia sasobit dùng cho lớp phủ mặt đường
    Số đơn gốc:
    2-2025-00654
    Ngày nộp đơn :
    11.08.2025
    Số công bố:
    • 450A
    7295
    Ngày công bố:
    25.09.2025
    Mã Nước của đơn ưu tiên:
    Phân loại IPC:
    E01C 7/26
    Số bằng:
    Ngày cấp:
    Chủ đơn/Chủ bằng:
    Trường Đại học Công nghệ Giao thông Vận tải
    Tác giả sáng chế:
    Lê Thanh Hải Nguyễn Hoàng Long
    Bản tóm tắt:
    • Giải pháp hữu ích đề cập đến hỗn hợp đá vữa nhựa sử dụng phụ gia sasobit dùng cho lớp phủ mặt đường bao gồm: cốt liệu lớn là đá dăm có cỡ hạt 4,75-19mm chiếm 68,08% - 69,08% trọng lượng; cốt liệu nhỏ là đá nghiền có cỡ hạt 0,075-4,75mm chiếm 14,72% - 15,12% trọng lượng; bột khoáng chiếm 9,20% - 9,45% trọng lượng; sợi xenlulozơ chiếm 0,3% trọng lượng và nhựa đường cải tiến bằng polyme PMB III chiếm 6,7% trọng lượng; phụ gia sasobit với hàm lượng 1-3% trọng lượng chất kết dính; nhiệt độ trộn hỗn hợp là 160oC-170oC, nhiệt độ đầm nén hỗn hợp là 150oC-158oC. Hỗn hợp đá vữa nhựa theo giải pháp đáp ứng được các yêu cầu kỹ thuật của vật liệu xây dựng mặt đường theo tiêu chuẩn hiện hành của Việt Nam, vừa đảm bảo khả năng kháng LVBX, kháng nứt và có cường độ kéo uốn, mô đun đàn hồi động và mô đun đàn hồi tĩnh cao hơn hỗn hợp đá vữa nhựa thông thường không sử dụng phụ gia, do đó đủ điều kiện làm lớp mặt cho kết cấu áo đường ô tô cấp cao trong điều kiện Việt Nam.
    Trạng thái trong:
    SC Chờ chia đơn ND (2)
    Tên:
    Hệ thống xây dựng bản đồ phân vùng khí hậu sử dụng công nghệ học sâu với thuật toán xử lý ảnh và phân loại dữ liệu đa chiều
    Số đơn gốc:
    1-2025-05784
    Ngày nộp đơn :
    11.08.2025
    Số công bố:
    • 450A
    117306
    Ngày công bố:
    25.09.2025
    Mã Nước của đơn ưu tiên:
    Phân loại IPC:
    G06F 30/00
    Số bằng:
    Ngày cấp:
    Chủ đơn/Chủ bằng:
    TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
    Tác giả sáng chế:
    NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH NGUYỄN NGỌC TÌNH CAO XUÂN CẢNH TRẦN ĐỨC THẮNG
    Bản tóm tắt:
    • Sáng chế đề cập đến hệ thống xây dựng bản đồ phân vùng khí hậu sử dụng công nghệ học sâu với thuật toán xử lý ảnh và phân loại dữ liệu đa chiều. Hệ thống đề xuất cho phép xây dựng, phân chia các vùng lãnh thổ, khu vực địa lý dựa trên các đặc điểm về khí hậu và môi trường tự nhiên ứng dụng trong lĩnh vực quản lý nông nghiệp, tương ứng với tùng khu vực địa lý, thay vì thực hiện thủ công, sử dụng trực tiếp các thuật toán nội suy hay các công cụ trả phí để xử lý các dữ liệu khí tượng. Hệ thống sử dụng các mô hình học sâu về xử lý ảnh kết hợp với các thuật toán về xử lý, phân loại và tối ưu dữ liệu đa chiều sẽ đảm bảo việc xây dụng phân chia các vùng lãnh thổ, khu vực địa lý dựa trên các đặc điểm về khí hậu và môi trường tự nhiên ứng dụng trong lĩnh vực quản lý nông nghiệp, từ đó có thể tiến hành theo dõi các phân vùng địa lý trên phạm vị rộng và thường xuyên, đưa ra các định hướng cho việc canh tác cây trồng.
    Trạng thái trong:
    SC Chờ chia đơn ND (2)
    Tên:
    Đầu phát plasma lạnh nhiều tia và phương pháp chế tạo đầu phát này
    Số đơn gốc:
    1-2025-05790
    Ngày nộp đơn :
    11.08.2025
    Số công bố:
    • 450A
    117307
    Ngày công bố:
    25.09.2025
    Mã Nước của đơn ưu tiên:
    • VN
    • VN1-2025-03961
      Phân loại IPC:
      H05H 1/00, A61N 1/00
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Công ty cổ phần Công nghệ Plasma Việt Nam
      Tác giả sáng chế:
      Nguyễn Thế Anh Phạm Đức Tuấn Nguyễn Đình Tuân Nguyễn Huy Hạnh Đặng Hải Long Lê Huy Hoàng
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề cập đến đầu phát plasma lạnh nhiều tia bao gồm thành đầu phát (1), các cặp điện cực (2) được bố trí song song với nhau và bộ chia khí (3), trong đó:
        - thành đầu phát (1) được tạo kết cấu đối xứng qua trục tâm, sao cho phía bên trong thành đầu phát (1) tạo thành buồng plasma (11) có dạng khoang rỗng, đầu vào và đầu ra của buồng plasma (11) lần lượt là đầu vào và đầu ra của khí trơ, trong đó,
        thành đầu phát (1) này có các rãnh gài (12) trên biên dạng bên ngoài của thành đầu phát (1) và kéo dài vào phía trong buồng plasma (11), sao cho hình dạng của các rãnh gài (12) này tương ứng với biên dạng của các cặp điện cực (2) để các cặp điện cực (2) có thể được gài và cố định vào các rãnh (12) này;
        - các cặp điện cực (2) có độ dày điện cực nằm trong khoảng từ 0,1 đến 2mm được bố trí đối xứng ở hai phía của thành đầu phát (1), mỗi điện cực có phần để nối với nguồn điện cao áp (21) và có một đầu điện cực để phát plasma (22), trong đó,
        đầu điện cực để phát plasma (22) được gài vào phía trong buồng plasma (11) sao cho hai đầu điện cực để phát plasma (22) của mỗi cặp điện cực (2) tạo với nhau một góc phân kỳ α nằm trong khoảng từ 5 đến 30 độ, với khoảng cách giữa hai đầu điện cực (22) mở rộng dần ra phía bên ngoài, tia plasma sẽ được hình thành trong vùng giữa hai đầu điện cực (22) và đi ra ngoài theo hướng mở ra của hai đầu điện cực (22) và theo hướng đi ra của khí trơ.
        Sáng chế cũng đề cập đến phương pháp chế tạo đầu phát plasma lạnh nhiều tia này.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Bộ khuôn ép nóng để chế tạo khuôn hàn siêu âm
      Số đơn gốc:
      2-2025-00641
      Ngày nộp đơn :
      08.08.2025
      Số công bố:
      • 450A
      7294
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      B29C 45/34
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Trường Đại học Bách Khoa - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
      Tác giả sáng chế:
      Nguyễn Thanh Hải
      Bản tóm tắt:
      • Giải pháp hữu ích đề cập đến bộ khuôn ép nóng để chế tạo khuôn hàn siêu âm bao gồm: a) tấm đế để bố trí các thiết bị lên phía trên; b) khuôn ép nóng liên kết phía trên của tấm đế, trong đó khuôn ép nóng có biên dạng lòng khuôn định hướng dòng chảy vật liệu kim loại của phôi khi tiến hành ép nóng tạo hình khuôn hàn siêu âm; c) chày ép nóng được bố trí phía trên khuôn ép nóng và chuyển động vào khuôn ép nóng thông qua cơ cấu chuyển động tịnh tiến để thực hiện quá trình ép nóng; và d) thiết bị gia nhiệt liên kết và gia nhiệt cho khuôn ép nóng.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Giấy nền bảo an và tài liệu bảo an
      Số đơn gốc:
      1-2025-05716
      Ngày nộp đơn :
      07.08.2025
      Số công bố:
      • 450A
      117297
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      B42D 25/29, B42D 25/47
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      CÔNG TY TNHH CÔNG NGHỆ CAO POLYMER Q&T
      Tác giả sáng chế:
      Lưong Ngọc Anh
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề xuất giấy nền bảo an dùng cho tài liệu bảo an được tạo ra trên cơ sở cấu trúc ghép từ hai màng BOPP với chiều dày và cấu trúc phù hợp nhằm cải thiện độ bền, cải thiện cảm giác cầm nắm và mang lại ưu điểm trong lưu thông. Giấy nền bảo an theo sáng chế có bề mặt dưới và bề mặt trên. Giấy nền này bao gồm cấu trúc ghép của hai màng BOPP được ghép nhờ lớp keo dính. Chiều dày của các màng BOPP giúp kết cấu ghép có độ bền kéo được cải thiện so với các giải pháp đã biết. Các lớp phủ có thể được phủ ở một phía của cấu trúc ghép, tốt hơn là được phủ ở hai phía của cấu trúc ghép, chẳng hạn hai lớp phủ mỗi phía. Lớp phủ có thể là lớp phủ mờ và lớp nhận in. Chiều dày của lớp phủ kết hợp cùng với cấu trúc ghép mang lại ưu điểm về cảm giác cầm nắm.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Hệ thống phát hiện đồng thời trạng thái say rượu và ngủ gật của người lái xe ô tô bằng cách kết hợp công nghệ học sâu và IoT
      Số đơn gốc:
      1-2025-05705
      Ngày nộp đơn :
      07.08.2025
      Số công bố:
      • 450A
      117294
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      B60Q 9/00, G01N 33/497, G08B 21/06, G06V 10/774, B60K 28/06, G06V 20/59, G06V 40/16, G06V 40/20
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Trường Đại học sư phạm kỹ thuật Vĩnh Long
      Tác giả sáng chế:
      Nguyễn Thái Vân Trần Phan An Trường Nguyễn Thanh Tùng Nguyễn Ngọc Hoàng Quyên Phan Anh Cang
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề cập đến hệ thống phát hiện đồng thời trạng thái say rượu và ngủ gật của người lái xe ô tô bằng cách kết hợp công nghệ học sâu và loT bao gồm: thiết bị ghi hình và thiết bị cảm biến nồng độ cồn kết nối đồng thời với máy tính nhúng bằng mạng kết nối. Hệ thống vận hành theo sáng chế đề xuất giúp đưa ra cảnh báo kịp thời cũng như ngăn chặn được các nguy cơ xảy ra tai nạn giao thông, bảo vệ được tài sản và tính mạng con người.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Thiết bị cảnh báo cắt móc cho ổ khóa móc
      Số đơn gốc:
      1-2025-05662
      Ngày nộp đơn :
      06.08.2025
      Số công bố:
      • 450A
      117289
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      E05B 67/38
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng
      Tác giả sáng chế:
      Võ Tuấn Minh
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề xuất một thiết bị cảnh báo cắt móc cho ổ khóa móc, trong đó móc khóa kim loại được tích hợp vào một mạch điện có khả năng phát hiện tức thời khi bị cắt. Hệ thống bao gồm hai lò xo kim loại tiếp xúc với hai đầu của móc khóa, nối với bo mạch điện tử bên trong ổ khóa. Khi móc khóa còn nguyên vẹn, mạch điện kín được duy trì; khi móc bị cắt, mạch trở thành hở, dẫn đến thay đổi điện thế tại một điểm đo. Sự thay đổi này được vi điều khiển phát hiện để kích hoạt cảnh báo bằng âm thanh và gửi tin nhắn thông qua mạng không dây. Thiết bị có thiết kế đơn giản, độ tin cậy cao, tiết kiệm năng lượng và có thể sản xuất với chi phí hợp lý. Giải pháp này đặc biệt phù hợp cho các loại ổ khóa móc phổ thông, mang lại tính năng bảo vệ chủ động trước hành vi cắt phá.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Quy trình bào chế trà túi lọc từ dược liệu bản địa hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường
      Số đơn gốc:
      2-2025-00630
      Ngày nộp đơn :
      05.08.2025
      Số công bố:
      • 450A
      7292
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      A61K 36/00
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế
      Tác giả sáng chế:
      Lê Trung Hiếu Trần Quang Huy Nguyễn Thị Ái Nhung Nguyễn Đại Châu Nguyễn Thị Thanh Hải Tôn Thất Hữu Đạt
      Bản tóm tắt:
      • Giải pháp hữu ích “Quy trình bào chế trà túi lọc từ dược liệu bản địa hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường” cho phép tạo ra sản phẩm trà thảo dược dạng túi lọc tiện dụng, có màu sắc tự nhiên, hương thơm dịu nhẹ và vị thanh mát, dễ sử dụng hàng ngày. Sản phẩm giữ được hàm lượng hoạt chất sinh học đặc trưng từ từng loại dược liệu, có tác dụng hỗ trợ ổn định đường huyết, tăng cường sức đề kháng, thanh nhiệt và hỗ trợ tiêu hóa.
        Quy trình bào chế trà túi lọc hỗ trợ điều trị bệnh tiểu đường gồm 07 bước:
        i) Thu hái nguyên liệu
        ii) Xử lý và sơ chế nguyên liệu
        iii) Sấy - sao nguyên liệu
        iv) Xay - sàng nguyên liệu
        v) Phối trộn theo công thức chuẩn hóa
        vi) Định lượng và đóng gói túi lọc
        vii) Bao gói - bảo quản sản phẩm.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Quy trình bào chế chế phẩm nano có tác dụng phòng trừ sâu, bệnh hại và kích thích sinh trưởng trên cây trồng
      Số đơn gốc:
      2-2025-00631
      Ngày nộp đơn :
      05.08.2025
      Số công bố:
      • 450A
      7293
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      A01N 25/00
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Trường Đại học Khoa học, Đại học Huế
      Tác giả sáng chế:
      Hoàng Tấn Quảng Trần Quang Huy Nguyễn Thị Ái Nhung Nguyễn Đại Châu Nguyễn Thị Thanh Hải Nguyễn Quốc Sinh
      Bản tóm tắt:
      • Giải pháp hữu ích bào chế chế phẩm nano có thành phần chính gồm: nano đồng, nano bạc, chitosan oligosaccharit (COS), cao chiết lá vối (Cleistocalyx operculatus) và lá xoan (Melia azedarach). Chế phẩm được thiết kế theo hướng, kết hợp giữa hoạt tính kháng khuẩn, kháng nấm, xua đuổi côn trùng và kích thích miễn dịch tự nhiên của cây trồng. Nano đồng, bạc có kích thước nhỏ giúp tăng khả năng thẩm thấu và diệt vi sinh vật gây bệnh mạnh mẽ. Chitosan oligosaccharit giúp tăng cường sức đề kháng tự nhiên của cây trồng và hỗ trợ phục hồi mô tổn thương. Cao chiết lá vối giàu hợp chất chống oxy hóa và kháng nấm, trong khi cao chiết lá Xoan chứa các hoạt chất tự nhiên có khả năng ức chế sâu bệnh hại. Chế phẩm không chỉ an toàn với môi trường và con người mà còn có thể ứng dụng linh hoạt qua phương pháp phun hoặc tưới. Giải pháp này có tiềm năng ứng dụng cao trong nông nghiệp hữu cơ, bảo vệ cây dược liệu, giúp giảm phụ thuộc vào thuốc bảo vệ thực vật hóa học và góp phần phát triển nông nghiệp bền vững. Quy trình bào chế chế phẩm nano có tác dụng phòng trừ sâu, bệnh hại và kích thích sinh trưởng trên cây trồng gồm năm bước: Bước 1: Điều chế chitosan oligosaccharit (COS); Bước 2: Điều chế cao chiết dược liệu; Bước 3: Điều chế hỗn hợp nano đồng bạc; Bước 4: Điều chế chế phẩm nano; Bước 5: Đóng gói, bảo quản và đánh giá chất lượng của chế phẩm nano.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      QUY TRÌNH SẢN XUẤT LITHI CACBONAT (Li2CO3) TỪ QUẶNG CHỨA LITHI
      Số đơn gốc:
      1-2025-05617
      Ngày nộp đơn :
      05.08.2025
      Số công bố:
      • 450A
      117278
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      C22B 1/06, C22B 3/14, C22B 26/12
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Trường Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
      Tác giả sáng chế:
      Phùng Văn Hảo Dương Thị Khuyên
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề xuất quy trình công nghệ sản xuất lithi cacbonat (Li2CO3) từ quặng chứa lithi với hiệu suất thu hồi cao và sản phẩm có độ tinh khiết vượt trội. Quy trình kết hợp những ưu điểm của cả phương pháp xử lý quặng rắn và nước muối truyền thống trong một chu trình thống nhất, bao gồm các bước chính: nghiền quặng mịn, tuyển quặng làm giàu lithi, nung axit nhiệt độ thấp để trích ly lithi, hòa tách và kết tủa phân đoạn loại bỏ tạp chất, sau đó kết tủa thu lithi cacbonat. Điểm nổi bật của sáng chế là sử dụng H2SO4 ở nhiệt độ nung 350 - 400oC (thấp hơn nhiều so với kỹ thuật truyền thống >900oC) để chuyển hóa các khoáng chứa lithi thành muối sulfat hòa tan, kết hợp với quy trình kết tủa phân đoạn giúp loại bỏ tạp chất từng bước. Đặc biệt, quy trình sử dụng NH4HCO3 thay cho natri cacbonat thông thường để thu kết tủa Li2CO3, nhờ đó tránh được tạp chất natri trong sản phẩm và cho phép tái chế các tác nhân tạo kết tủa. Kết quả là Li2CO3 thu được có độ tinh khiết lên tới ~98,5%, với hiệu suất thu hồi lithi ~92%. Quy trình còn đảm bảo thân thiện môi trường nhờ tái sử dụng ~90% nước thải, không dùng hóa chất độc hại như HF, và tạo ra sản phẩm phụ (thạch cao, phân bón) có thể tận dụng. Sáng chế mở ra hướng đi mới, hiệu quả và bền vững trong việc khai thác và chế biến quặng lithi, đặc biệt phù hợp với điều kiện quặng lithi hàm lượng thấp (1 - 3% Li2O) ở Việt Nam, góp phần đáp ứng nhu cầu ngày càng tăng về lithi cacbonat trong công nghiệp pin và năng lượng sạch.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Bãi đỗ xe điện chống nổ và chống cháy lan
      Số đơn gốc:
      1-2025-05623
      Ngày nộp đơn :
      05.08.2025
      Số công bố:
      • 450A
      117281
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      H02H 7/26, H02J 7/00, G08B 17/10, A62C 3/02, G08C 17/02
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Trương Đức Tài
      Tác giả sáng chế:
      Trương Đức Tài
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề cập đến hệ thống bãi đỗ xe, và trạm sạc xe điện có khả năng chống nổ và chống cháy lan. Hệ thống bao gồm cụm thiết bị cảm biến nhiệt độ, và đầu vòi phun nước được đặt vào trong khoang pin cho riêng từng xe. Van điện từ, cảm biến nhiệt độ, ổ cắm sạc, đèn còi báo động được điều khiển bằng bộ điều khiển cục bộ đặt tại mỗi vị trí đỗ xe. Bộ điều khiển có kết nối LoRaWAN về gateway và server điều khiển trung tâm. Khi phát hiện nhiệt độ vượt ngưỡng, hệ thống tự động ngắt nguồn sạc, mở van xả nước làm mát, kích hoạt còi đèn cảnh báo và gửi tín hiệu cảnh báo về trung tâm qua LoRaWAN/4G. Hệ thống có nguồn điện dự phòng UPS cho riêng hệ điều khiển. (Van, bộ điều khiển, gateway). Hệ thống có ứng dụng di động quét QR để kiểm soát quyền sạc. Ngoài ra, còn giám sát rò điện, quá dòng, tràn/cạn nước, đảm bảo an toàn điện và chống nổ, chống cháy lan hiệu quả
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      QUY TRÌNH SẢN XUẤT GALI OXIT (Ga2O3) TỪ QUẶNG BAUXIT
      Số đơn gốc:
      1-2025-05619
      Ngày nộp đơn :
      05.08.2025
      Số công bố:
      • 450A
      117280
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      C01G 15/00, C22B 58/00
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Trường Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
      Tác giả sáng chế:
      Phùng Văn Hảo Dương Thị Khuyên
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề xuất quy trình sản xuất gali oxit (Ga2O3) tinh khiết từ quặng bauxit chứa gali ở hàm lượng vết, thông qua các bước công nghệ tuần tự và thân thiện với môi trường. Theo đó, quặng bauxit được tuyển chọn và nghiền mịn đến kích thước hạt từ 0,07 mm đến 1 mm nhằm tăng hiệu quả hòa tan và phân tách. Sau đó, quặng được hòa tan và phân tách trong dung dịch NaOH loãng nóng để tạo dung dịch chứa natri aluminat và natri galat, đồng thời tách bỏ phần lớn tạp chất rắn như oxit sắt (Fe2O3) và oxit silic (SiO2). Dung dịch sau lọc được xử lý bằng axit yếu nhằm kết tủa chọn lọc Al(OH)3 trong điều kiện pH trung tính (khoảng 6 - 6,5), giữ lại gali trong dung dịch. Tiếp theo, dung dịch được bổ sung chất phối tử chọn lọc để tạo phức bền với ion Ga3+, sau đó sử dụng CO2 ở trạng thái siêu tới hạn làm tác nhân kết tủa gali dưới dạng Ga2O3 tinh khiết. Ga2O3 thu được được rửa, sấy khô và đạt độ tinh khiết ≥99,9%. Quy trình không sử dụng các hóa chất độc hại như axit mạnh hay dung môi hữu cơ, không áp dụng điện phân thủy ngân, thân thiện với môi trường và có khả năng tích hợp trực tiếp với dây chuyền sản xuất alumin. Sáng chế đảm bảo hiệu suất thu hồi gali cao, độ tinh khiết sản phẩm đạt chuẩn cho ngành công nghiệp bán dẫn, đồng thời làm giảm chi phí và phát thải độc hại trong suốt quá trình sản xuất. Đây là một giải pháp kỹ thuật có tính mới, trình độ sáng tạo vật liệu tiên tiến.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      QUY TRÌNH SẢN XUẤT GERMANI DIOXIT (GeO2) TỪ QUẶNG OXIT KẼM
      Số đơn gốc:
      1-2025-05618
      Ngày nộp đơn :
      05.08.2025
      Số công bố:
      • 450A
      117279
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      C01G 17/00, C22B 41/00
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Trường Quốc tế, Đại học Quốc gia Hà Nội
      Tác giả sáng chế:
      Phùng Văn Hảo Dương Thị Khuyên
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề xuất quy trình sản xuất germani dioxit (GeO2) từ quặng oxit kẽm (ZnO) chứa hàm lượng nhỏ germani. Quặng được nghiền mịn và nung thăng hoa với sự có mặt của chất oxy hóa mạnh nhằm oxy hóa germani và loại bỏ tạp chất hữu cơ. Quặng sau nung được rửa và hòa tách bằng dung dịch axit để chuyển germani thành ion Ge hòa tan. Dung dịch sau hòa tách được xử lý bằng dung môi chiết để chiết chọn lọc ion Ge hòa tan và bổ sung kiềm loãng để loại bỏ tạp kim loại. Germani được kết tủa bằng NH4OH dưới dạng Ge(OH)4, sau đó được rửa và sấy để thu được GeO2 tinh khiết. Quy trình cho hiệu suất thu hồi germani cao (>95%), độ tinh khiết sản phẩm ≥99%, đồng thời rút ngắn thời gian xử lý, tiết kiệm năng lượng và giảm phát thải chất thải độc hại. Sáng chế phù hợp triển khai trong điều kiện Việt Nam, tận dụng nguồn tài nguyên quặng kẽm trong nước và góp phần phát triển vật liệu chiến lược.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      QUY TRÌNH TẠO PHỨC HỆ LIPOSOM-AXIT LINOLENIC GẮN PROTEIN BÁM DÍNH BỌC AMOXICILIN (BCL-A) VÀ PHỨC HỆ VẬN CHUYỂN KHÁNG SINH THU ĐƯỢC TỪ QUY TRÌNH NÀY
      Số đơn gốc:
      2-2025-00626
      Ngày nộp đơn :
      04.08.2025
      Số công bố:
      • 450A
      7291
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      A61K 47/26, A61K 47/48
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Bệnh Viện Trung Ương Quân Đội 108
      Tác giả sáng chế:
      Bùi Thanh Thuyết Trần Thị Huyền Trang Lê Hữu Phương Anh Phạm Công Nguyên Trần Thị Thanh Huyền Nguyễn Kim Anh Hoàng Anh Tuấn Nguyễn Ngọc Mai Lê Hữu Song
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề cập đến quy trình tạo phức hệ liposom-axit linolenic gắn protein bám dính bọc amoxicilin (BCL-A), trong đó bằng cách phân tán L-α-Dipalmitoylphosphatidylcholin (DPPC), cholesterol (Chol), axit alpha-linolenic (LLA), và DSPE - PEG(2000) maleimit (DSPM) với một lượng dư hỗn hợp dung môi bao gồm chloroform/methanol tỷ lệ 2/1 (theo thể tích), trong đó tỷ lệ DPPC/Chol/LLA/DSPM là 50/30/18/2 (% mol) để tạo ra hỗn hợp tạo màng lipit bao amoxicilin. Bằng cách gia cường màng lipit kép gồm L-α-Dipalmitoylphosphatidylcholin (DPPC) bởi cholesterol (Chol) tăng độ bền cho khung và nhánh DSPE - PEG(2000) maleimit (DSPM) gắn với protein kết dính liên kết kháng nguyên nhóm máu (BabA) kết hợp với axit alpha-linolenic (LLA) giúp mở và tải amoxicilin, trong đó tỷ lệ DPPC/Chol/LLA/DSPM là 50/30/18/2 (% mol) và tỷ lệ BabA với liposom này là 1/1000 (theo khối lượng), quy trình cho phép tạo ra phức hệ ổn định, cho phép đưa kháng sinh amoxicilin đến tế bào đích một cách đặc hiệu. Sáng chế cũng đề cập đến phức hệ vận chuyển kháng sinh, trong đó phức hệ này bao gồm liposom-axit linolenic gắn protein bám dính bọc amoxicilin (BCL-A) thu được từ quy trình theo sáng chế thích hợp phát triển thuốc hướng đích tiêu diệt Helicobacter pylori mà không gây tổn hại đến tế bào bị nhiễm.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Phương pháp xác thực và truy vết nguồn gốc sản phẩm sử dụng mã QR kép phủ cào
      Số đơn gốc:
      2-2025-00625
      Ngày nộp đơn :
      04.08.2025
      Số công bố:
      • 450A
      7290
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      G06Q 30/018
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Phạm Ngọc Quang
      Tác giả sáng chế:
      Phạm Ngọc Quang
      Bản tóm tắt:
      • Giải pháp đề xuất phương pháp xác thực và truy vết nguồn gốc sản phẩm sử dụng cặp mã xác thực kép gồm code 1 (in trên QR phủ cào) và code 2 (sinh một chiều bằng HMAC hoặc SHA256 và lưu giữ nội bộ). Khi người dùng quét QR và nhập số điện thoại, hệ thống tái tạo code 2 từ code 1 và đối chiếu với dữ liệu/quy tắc ban đầu để xác minh sản phẩm. Phương pháp phân tầng người dùng từ doanh nghiệp sản xuất đến đại lý và người dùng cuối, ghi nhận lịch sử check-in và log xác thực đầu tiên. Doanh nghiệp được phân quyền tạo mã và in tem nhưng xác thực phải thông qua hệ thống tập trung. Giải pháp này tăng cường bảo mật, chống giả mạo, hỗ trợ truy vết nguồn gốc và cơ quan chức năng khi có yêu cầu kiểm tra xác thực nguồn gốc hàng hóa.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      QUY TRÌNH PHÁT HIỆN SÂU HẠI TRÊN ĐỒNG RUỘNG DỰA TRÊN PHÂN TÍCH ÂM THANH VÀ KỸ THUẬT HỌC MÁY SÂU
      Số đơn gốc:
      1-2025-05572
      Ngày nộp đơn :
      04.08.2025
      Số công bố:
      • 450A
      117275
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      G06N 20/00
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội (VN)
      Tác giả sáng chế:
      Đặng Thị Thanh Thủy Trần Khương Bách Nguyễn Anh Tuấn Đỗ Đức Minh Lương Thị Minh Thúy Nguyễn Ngọc Đỉnh Trần Quốc Tự Kiều Nguyễn Duy Thiện Lê Quang Thảo Đỗ Trung Kiên
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề cập đến một quy trình phát hiện sâu hại trên đồng ruộng dựa trên phân tích âm thanh và kỹ thuật học máy sâu. Quy trình bao gồm các bước, thu thập và tiền xử lý tín hiệu âm thanh, chuyển đổi tín hiệu âm thanh sang ảnh phổ Mel, huấn luyện thô mô hình học sâu sử dụng phương pháp tự học giám sát chéo kết hợp đặc trưng miền thời gian và miền tần số, huấn luyện tinh chỉnh mô hình bằng dữ liệu có gán nhãn để phân loại loài sâu hại, và đánh giá mức độ nghiêm trọng của sự gây hại dựa trên cường độ và tần suất tín hiệu. Quy trình sử dụng cơ chế học sâu thích nghi, có khả năng cập nhật từ dữ liệu thực tế và phản hồi của người dùng để nhận diện các loài sâu mới. Sáng chế giúp phát hiện sớm các loài sâu hại ẩn mình mà phương pháp hình ảnh không thể tiếp cận, tăng hiệu quả giám sát và hỗ trợ can thiệp kịp thời trong quản lý dịch hại nông nghiệp.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Hệ thống pin và phương pháp lắp đặt hệ thống pin này cho xe Thaco Frontier K250 sử dụng hệ động lực lai kiểu nối tiếp
      Số đơn gốc:
      2-2025-00620
      Ngày nộp đơn :
      01.08.2025
      Số công bố:
      • 450A
      7289
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      H01M 10/00, B60K 6/00
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Đại học Đà Nẵng
      Tác giả sáng chế:
      Lê Minh Đức Lê Công Tín
      Bản tóm tắt:
      • Giải pháp hữu ích thuộc lĩnh vực cơ khí ô tô, cụ thể đề cập đến hệ thống pin và phương pháp lắp đặt hệ thống pin này cho xe Thaco Frontier K250 sử dụng hệ động lực lai nhiệt-điện kiểu nối tiếp. Hệ thống pin theo giải pháp bao gồm 02 cụm pin, mỗi cụm pin gồm 6 thành phần chính: pát cố định, cụm dây đai cố định, vỏ hộp cụm pin, khung giảm chấn, mô-đun pin và nắp cụm pin. Hệ thống pin được thiết kế dành riêng cho xe tải Thaco Frontier K250 sử dụng hệ động lực lai (hybrid) nối tiếp có thể lắp đặt dễ dàng, tối ưu chi phí, tận dụng được công nghệ kĩ thuật sẵn có nhưng vẫn đảm bảo chất lượng và phù hợp với yêu cầu kỹ thuật vận hành. Giải pháp cũng đề xuất phương pháp lắp đặt hệ thống pin này lên xe Thaco Frontier K250 sử dụng hệ động lực lai (hybrid) nối tiếp.
      Trạng thái trong:
      a. SC Đã công bố
      Tên:
      Quy trình tổng hợp ZIF-14 trực tiếp từ kẽm clorua
      Số đơn gốc:
      1-2025-05521
      Ngày nộp đơn :
      01.08.2025
      Số công bố:
      • 450A
      117269
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Trường Đại học Kiên Giang
      Tác giả sáng chế:
      Vũ Kế Nghiệp Tạ Ngọc Thiện Huy Lê Văn Dương Nguyễn Văn Ngọc Trần Anh Vỹ Tạ Ngọc Đôn Trần Thị Thảo Vy Huỳnh Thanh Trúc Huỳnh Phương Thảo Tạ Ngọc Hùng
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề cập đến quy trình tổng hợp ZIF-14 trực tiếp từ kẽm clorua, cùng với dung môi etanol, chất thêm amoni hydroxit và cyclohexan tham gia vào quá trình xây dựng cấu trúc ZIF-14. Theo đó, sáng chế đã chứng tỏ trong môi trường phản ứng kiềm yếu có chứa anion Cl- và chế độ kết tinh phù hợp, ZIF-14 tinh khiết đã được tạo thành. Sáng chế cũng đã chứng tỏ rằng, sự có mặt của anion Cl- đã thúc đẩy quá trình lấy H+ của HeIM, xúc tiến nhanh và triệt để tạo ra các liên kết Zn - eIM -Zn để hình thành cấu trúc ZIF-14. ZIF-14 đã được tạo thành với độ tinh thể nằm trong khoảng từ 80 đến 100%, kích thước hạt nằm trong khoảng từ 3,5 đến 4,0µm (theo SEM), bề mặt riêng nằm trong khoảng từ 459 đến 511m2/g (theo BET), độ bền nhiệt nằm trong khoảng từ 293 đến 302oC và hiệu suất nằm trong khoảng từ 54,8 đến 60,1%.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Quy trình tổng hợp ZIF-14 trực tiếp từ kẽm bromua
      Số đơn gốc:
      1-2025-05522
      Ngày nộp đơn :
      01.08.2025
      Số công bố:
      • 450A
      117270
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      B01J 20/00
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Trường Đại học Kiên Giang
      Tác giả sáng chế:
      Lê Ngọc Dương Hà Thị Lan Anh Tạ Ngọc Thiện Huy Danh Mô Nguyễn Tống Ngọc Nhung Lê Văn Dương Trịnh Xuân Bái Tạ Ngọc Đôn Nguyễn Thị Kim Phước Trần Thị Thảo Vy Tạ Ngọc Hùng
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề cập đến quy trình tổng hợp ZIF-14 trực tiếp từ kẽm bromua, cùng với dung môi metanol, chất thêm amoni hydroxit và tetrahydrofuran tham gia vào quá trình xây dựng cấu trúc ZIF-14. Theo đó, sáng chế đã chứng minh rằng, trong môi trường phản ứng kiềm yếu có chứa anion Br- và chế độ kết tinh thích hợp, đơn pha tinh thể ZIF-14 đã được tạo thành. Sáng chế cũng đã chứng tỏ rằng, sự có mặt của anion Br- đã đẩy nhanh quá trình tách H+ khỏi HeIM để tạo ra anion eIM- liên kết với cation Zn2+ tạo ra cấu trúc ZIF-14 ngay ở nhiệt độ phòng. ZIF-14 được tạo thành với độ tinh thể nằm trong khoảng từ 75 đến 100%, kích thước hạt nằm trong khoảng từ 3,6 đến 4,2µm (theo SEM), bề mặt riêng nằm trong khoảng từ 400 đến 444m2/g (theo BET), độ bền nhiệt nằm trong khoảng từ 290 đến 305oC và hiệu suất nằm trong khoảng từ 55,2 đến 62,5%.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT HỖN HỢP CHỨA PHÂN ĐOẠN MẠCH NỀN (SVF) VÀ HUYẾT TƯƠNG GIÀU TIỂU CẦU (PRP)
      Số đơn gốc:
      2-2025-00619
      Ngày nộp đơn :
      01.08.2025
      Số công bố:
      • 450A
      7288
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      A61K 47/00, A61L 27/00
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      TRẦN VƯƠNG THẾ VINH
      Tác giả sáng chế:
      TRẦN VƯƠNG THẾ VINH
      Bản tóm tắt:
      • Giải pháp hữu ích đề cập đến phương pháp sản xuất hỗn hợp chứa phân đoạn mạch nền (SVF) và huyết tương giàu tiểu cầu (PRP), trong đó phương pháp này bao gồm các bước:
        a) tách chiết SVF bằng phương pháp cơ học, không sử dụng enzym bằng cách sử dụng hệ thống bao gồm hai bơm tiêm được nối với nhau thông qua đầu nối dạng khoá Luer;
        b) thu nhận huyết tương giàu tiểu cầu (PRP) bằng cách ly tâm mẫu máu và hoạt hóa huyết tương giàu tiểu cầu thu được bằng cách bổ sung CaCl2;
        c) tạo hỗn hợp chứa phân đoạn mạch nền và huyết tương giàu tiểu cầu bằng cách phối trộn SVF thu được ở bước a) và PRP đã hoạt hoá thu được ở bước b), trộn nhẹ hỗn hợp để thu được hỗn hợp đồng nhất, sánh nhẹ và không tách lớp.
        Phương pháp sản xuất hỗn hợp chứa phân đoạn mạch nền (SVF) và huyết tương giàu tiểu cầu (PRP) đã rút ngắn thời gian thực nhưng vẫn thu được hỗn hợp chứa SVP-PRP với tỉ lệ tối ưu tỉ lệ mang lại hiệu làm đầy các vùng khi được cấy ghép đồng thời PRP chứa nồng độ cao tiểu cầu và yếu tố tăng trưởng (VEGF, PDGF, TGF-β..) có vai trò kích thích nguyên bào sợi, tăng sinh mạch máu, chống viêm, làm dày lớp bì và phục hồi vi tuần hoàn da.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      QUY TRÌNH XỬ LÝ LÁ DỨA ĐỂ SẢN XUẤT TÓC GIẢ
      Số đơn gốc:
      2-2025-00617
      Ngày nộp đơn :
      31.07.2025
      Số công bố:
      • 450A
      7287
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      C12N 1/20, A41G 3/00, D01C 1/00
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Nguyễn Thị Nhâm Trần Thị Thu Hiền
      Tác giả sáng chế:
      Trần Nguyễn An Hòa Trần Thiên Thảo Lê Quang Dũng
      Bản tóm tắt:
      • Giải pháp hữu ích đề cập đến quy trình xử lý lá dứa để sản xuất tóc giả (Ananas comosus), trong đó bằng cách sử dụng chế phẩm vi sinh bao gồm vi khuẩn Bacillus subtilis và Bacillus licheniformis để phân giải mô liên kết nhằm thu sợi xơ dứa, sau đó xử lý qua nước vôi để phân tách nước trong cụm sợi xơ dứa kết hợp với xử lý tẩy trắng trước khi làm mềm sợi trong dung dịch axit axetic cho phép thu được sợi dứa thẳng, suôn dài. Sợi dứa sau khi phân tách cho thấy có độ dai, bền, dễ uốn giữ nếp và nhuộm, thích hợp khả năng phát triển thành tóc giả, đáp ứng nhu cầu thị trường, thay thế tóc giả từ sợi tổng hợp hoặc từ tóc người.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Thiết bị điều khiển UAV cầm tay tích hợp AI hỗ trợ phát hiện nạn nhân ứng dụng trong tìm kiếm cứu nạn
      Số đơn gốc:
      1-2025-05477
      Ngày nộp đơn :
      31.07.2025
      Số công bố:
      • 450A
      117266
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      G06N 20/00, G06T 7/00, B64C 39/02
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      TRUNG TÂM NGHIÊN CỨU VÀ CHUYỂN GIAO CÔNG NGHỆ ÂU MỸ
      Tác giả sáng chế:
      Ngô Thanh Bình
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề cập đến thiết bị điều khiển UAV cầm tay tích hợp AI (còn được gọi là thiết bị GCS-SAR cầm tay thông minh) hỗ trợ phát hiện nạn nhân ứng dụng trong tìm kiếm cứu nạn, thiết bị bao gồm: cụm thiết bị phát hiện và hiển thị đối tượng và cụm thiết bị điều khiển và xử lý dữ liệu, trong đó cụm thiết bị phát hiện và hiển thị đối tượng gồm mô-đun truyền dữ liệu, mô-đun phát hiện đối tượng và mô-đun hiển thị, và cụm thiết bị điều khiển và xử lý dữ liệu bao gồm mô-đun truyền dữ liệu, mô-đun hiển thị và mô-đun điều khiển.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      CẦU DẦM BẢN RỖNG TRÊN CỌC BÊ TÔNG LY TÂM DỰ ỨNG LỰC
      Số đơn gốc:
      1-2025-05495
      Ngày nộp đơn :
      31.07.2025
      Số công bố:
      • 450A
      117267
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      E01D 2/04
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Nguyễn Hữu Đường
      Tác giả sáng chế:
      Nguyễn Hữu Đường
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề cập đến cầu dầm bản rỗng đặt trên hệ cọc bê tông ly tâm dự ứng lực, trong đó mỗi hàng cọc gồm cọc bê tông ly tâm dự ứng lực dưới (10) được đóng vào nền và cọc bê tông ly tâm dự ứng lực trên (20) đặt phía trên làm trụ cầu. Các cọc bê tông ly tâm dự ứng lực dưới (10) và trên (20) được liên kết thông qua giằng móng (30) bao ngoài và lõi bê tông cốt thép liên kết (40) bố trí trong phần rỗng của cọc, với cốt thép liên kết (41) kéo dài liên tục từ cọc bê tông ly tâm dự ứng lực dưới (10), qua giằng móng (30), cọc bê tông ly tâm dự ứng lực trên (20) và liên kết với xà mũ (50). Xà mũ (50) có tiết diện chữ T ngược, gồm phần đáy (51) thi công tại chỗ trên đỉnh cọc trên (20) và phần thân (52) đúc liền khối với bản mặt cầu (60), tạo thành kết cấu bản liên tục nhiệt. Trên xà mũ (50) lắp các dầm bản rỗng bê tông dự ứng lực đúc sẵn (70) có tiết diện hình thang cân, với hai đầu để hở mặt trên để liên kết với lớp bê tông bản mặt cầu (60) đổ tại chỗ. Các cọc bê tông ly tâm dự ứng lực dưới (10) và trên (20) được cải tiến bằng cách bổ sung ít nhất 10 thanh thép thường đường kính ø12- ø14 mm, bố trí xen kẽ giữa các cáp dự ứng lực nhằm tăng tính dẻo và khả năng kháng chấn cho kết cấu.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Quy trình lên men tạo dịch lợi khuẩn làm thức ăn cho người và động vật từ bã sinh khối vi tảo Schizochytrium mangrovei PQ6 sau quá trình tách chiết axit béo không bão hòa đa nối đôi (polyunsaturated fatty acids - PUFAs)
      Số đơn gốc:
      1-2025-05476
      Ngày nộp đơn :
      31.07.2025
      Số công bố:
      • 450A
      117265
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      C12N 1/20, C12P 1/04
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Viện Sinh học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
      Tác giả sáng chế:
      Đồng Văn Quyền Nguyễn Cẩm Hà Đặng Diễm Hồng Nguyễn Mạnh Đạt Lê Thị Thơm
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề cập đến quy trình sử dụng bã sinh khối S. mangrovei PQ6 sau quá trình tách chiết axit béo không bão hòa đa nối đôi -PUFAs (một loại dầu sinh học giàu axit béo omega-3-6- 9, có giá trị sử dụng cao, ứng dụng làm thực phẩm bảo vệ sức khỏe cho người) để lên men vi khuẩn sinh axit lactic tạo dịch lợi khuẩn (probiotic) làm thức ăn cho người và động vật nuôi, trong đó quy trình này bao gồm các bước: (i) chuẩn bị bã sinh khối chủng S. mangrovei PQ6 sau quá trình tách PUFAs được ký hiệu là bã sinh khối BSPUFA khô, (ii) lên men chủng vi khuẩn L. casei (được lưu giữ tại bộ sưu tập giống của Phòng Vi sinh vật học phân tử, Viện Sinh học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam) bằng môi trường có bổ sung 1% bã sinh khối BSPUFA khô ở bình tam giác 250 mL, có chứa 150 mL/1 bình ở nhiệt độ 37oC, lắc 150 rpm, lên khả năng sinh trưởng và sản sinh axit lactic của chủng này, (iii) dịch sau lên men L: casei bằng môi trường có bổ sung bã sinh khối BSPUFA khô có hoạt tính chống oxy hóa cao được xác định thông qua khả năng trung hòa gốc tự do DPPH, (iv) dịch lên men L. casei bằng môi trường bổ sung 1% bã sinh khối BSPUFA khô ở nồng độ 100 - 200 µL có khả năng kháng vi sinh vật kiểm định E. coli, L. monocytogenes của với đường kính vòng kháng khuẩn dao động khoảng 1 mm, (v) khả năng chịu pH axit của dịch lợi khuẩn sau lên men chủng L casei bằng môi trường có bổ sung bã sinh khối BSPUFA khô: dịch lợi khuẩn thu được có khả năng chịu pH axit (2 - 4) với mật độ khuẩn lạc dao động trong khoảng 0,31 - 4,38 x108 CFU/ml sau 3 giờ; và (vi) khả năng kháng axit mật của dịch lợi khuẩn sau lên men chủng L. casei trong môi trường có bổ sung bã sinh khối BSPUFA khô: khả năng kháng axit mật của dịch lợi khuẩn được xác đinh thông qua mật độ tế bào của chủng L. casei cho thấy dịch lên men L. casei trong môi trường có bổ sung bã sinh khối BSPUFA khô có khả năng khảng axit mật với mật độ khuẩn lạc dao động trong khoảng 87,55 - 112,51 x 108 CFU/mL, sau 3 và 4 giờ nuôi.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Chủng nấm men Blastobotrys adeninivorans Y1 thuần khiết về mặt sinh học có khả năng tạo màng sinh học và phân hủy clopyrifos, dầu diezen và dầu thô
      Số đơn gốc:
      1-2025-05475
      Ngày nộp đơn :
      31.07.2025
      Số công bố:
      • 450A
      117264
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      C12N 1/00
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Viện Sinh học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
      Tác giả sáng chế:
      Bùi Thị Kim Anh Đỗ Thị Liên Lê Thị Nhi Công Đặng Việt Lâm Cung Thị Ngọc Mai Vũ Đức Toàn Trần Thị Mai
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề cập đến chủng nấm men Blastobotrys adeninivorans Y1 thuần khiết về mặt sinh học được phân lập từ mẫu đất trồng cây cà phê có khả năng tạo màng sinh học, trong đó chủng này có khả năng phân hủy clopyrifos, dầu diezen và dầu thô.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      QUY TRÌNH TÁCH CHIẾT VÀ TINH SẠCH γ-MANGOSTIN TỪ VỎ QUẢ MĂNG CỤT ĐỒNG THỜI ĐÁNH GIÁ HOẠT TÍNH SINH HỌC TRÊN TẾ BÀO U THẦN KINH ĐỆM
      Số đơn gốc:
      2-2025-00610
      Ngày nộp đơn :
      30.07.2025
      Số công bố:
      • 450A
      7283
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      A61K 36/00
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Viện Sinh học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
      Tác giả sáng chế:
      Đỗ Thị Huyền Lê Thị Thuỳ Dương
      Bản tóm tắt:
      • Giải pháp hữu ích đề xuất một quy trình phân lập γ-mangostin từ vỏ quả măng cụt (Garcinia mangostana L.) và đồng thời đánh giá tác dụng sinh học của hợp chất này trên dòng tế bào u thần kinh đệm người U-87MG. Quy trình bao gồm các bước: (i) tách chiết thô vỏ măng cụt bằng ethanol 96% có hỗ trợ siêu âm, (ii) tách lỏng-lỏng bằng các dung môi phân cực dần để thu phân đoạn giàu xanthone, (iii) tinh sạch γ-mangostin bằng sắc ký cột silica gel với hệ dung môi n-hexane:acetone thay đổi gradient, (iv) xác định độ tinh khiết và cấu trúc bằng các phương pháp phổ (HPLC, MS, NMR) và (v) đánh giá hoạt tính sinh học của γ-mangostin thu đuợc thông qua đánh giá độc tính tế bào, đánh giá tổn thương DNA bằng Comet assay và phân tích biểu hiện protein liên quan đến apoptosis (Bax, Bcl-2) bằng Western blot trên dòng tế bào U-87MG. Quy trình thu được γ-mangostin có độ tinh sạch cao (≥ 95%) với hiệu suất đáng kể, đồng thời chứng minh hợp chất có khả năng gây độc tính tế bào, độc tính gen và ảnh hưởng lên các yếu tố của quá trình apoptosis tế bào, góp phần làm sáng tỏ tiềm năng ứng dụng γ-mangostin trong nghiên cứu phát triển thuốc điều trị ung thư nguồn gốc tự nhiên.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      QUY TRÌNH SẢN XUẤT HỖN HỢP FLAVONOIT CÓ TÁC DỤNG CHỐNG OXY HÓA TỪ LÁ CÂY AN XOA (HELICTERES HIRSUTA LOUR.)
      Số đơn gốc:
      2-2025-00611
      Ngày nộp đơn :
      30.07.2025
      Số công bố:
      • 450A
      7284
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      A61K 36/00
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Viện Hóa học
      Tác giả sáng chế:
      Trần Văn Thanh Trần Ngọc Tuấn Cầm Thị Ính Đỗ Hữu Nghị Đỗ Công Tuấn Nghĩa Nguyễn Nhật Lưu Văn Chính Nguyễn Thị Thùy Trang Chu Quang Truyền Đặng Ngọc Phượng
      Bản tóm tắt:
      • Giải pháp hữu ích đề cập đến quy trình sản xuất hỗn hợp flavonoit có tác dụng chống oxy hóa từ lá An xoa (Helicteres hirsuta Lour.), trong đó bằng cách chiết phân đoạn với những dung môi lựa chọn thích hợp, quy trình cho phép chiết được nhóm flavonoit có hoạt tính chống oxy hóa chủ yếu bao gồm apigenin, kaempferol, tilirosit và lupeol. Hỗn hợp flavonoit này cho thấy hiệu quả chống oxy hóa lên tới 82,05%, thích hợp làm nguyên liệu phát triển thuốc hoặc thực phẩm chức năng chống oxy hóa, hỗ trợ bảo vệ tế bào gan, ngăn ngừa tổn thương do gốc tự do và hỗ trợ điều trị viêm gan, xơ gan.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Phương pháp tổng hợp nano ZIF-94 hiệu quả cao từ kẽm axetat dihydrat
      Số đơn gốc:
      2-2025-00612
      Ngày nộp đơn :
      30.07.2025
      Số công bố:
      • 450A
      7285
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      B01J 20/32
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Đại học Bách khoa Hà Nội
      Tác giả sáng chế:
      Ninh Thị Phương Vũ Kế Nghiệp Tạ Ngọc Thiện Huy Lê Văn Dương Nguyễn Viết Quang Lê Thị Như Quỳnh Tạ Ngọc Đôn Nguyễn Lê Huy Trần Thị Thảo Vy Phạm Thị Mai Hương Trịnh Thị Hải
      Bản tóm tắt:
      • Giải pháp hữu ích đề cập đến phương pháp tổng hợp nano ZIF-94 hiệu quả cao từ các tiền chất kẽm axetat dihydrat và 4-metyl-5-imidazolcacboxaldehit, trong dung môi etanol có mặt amoni hydroxit, với chế độ kết tinh thích hợp tại nhiệt độ thấp và áp suất thường. Sản phẩm thu được từ khối lượng kẽm axetat dihydrat nằm trong khoảng từ 1,2 đến 60,0 g, độ tinh thể nằm trong khoảng từ 75 đến 100%, kích thước hạt nằm trong khoảng từ 53 đến 82 nm (theo SEM), bề mặt riêng (BET) nằm trong khoảng từ 551 đến 782m2/g, độ bền nhiệt nằm trong khoảng từ 272 đến 280oC và hiệu suất nằm trong khoảng từ 76,22 đến 93,04%.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Quy trình tổng hợp nano ZIF-90 tinh khiết quy mô lớn với hiệu suất cao từ kẽm axetat dihydrat
      Số đơn gốc:
      2-2025-00613
      Ngày nộp đơn :
      30.07.2025
      Số công bố:
      • 450A
      7286
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      C01G 9/00
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Đại học Bách khoa Hà Nội
      Tác giả sáng chế:
      Nguyễn Thị Minh Thu Nguyễn Thị Hồng Phượng Ninh Thị Phương Lê Huyền Trâm Tạ Ngọc Thiện Huy Lê Văn Dương Lê Ngọc Dương Nguyễn Văn Ngọc Tạ Ngọc Đôn Nhữ Thị Thảo
      Bản tóm tắt:
      • Giải pháp hữu ích đề cập đến quy trình tổng hợp nano ZIF-90 tinh khiết quy mô lớn với hiệu suất cao từ kẽm axetat dihydrat, trong dung môi etanol và N,N-dimetyl formamit, với tỷ lệ mol các chất tham gia phản ứng và chế độ kết tinh thích hợp trong điều kiện đơn giản. Sản phẩm nano ZIF-90 thu được với quy mô khối lượng kẽm axetat dihydrat nằm trong khoảng từ 1,2 đến 48,0g, độ tinh thể nằm trong khoảng từ 76 đến 100%, kích thước tinh thể (theo TEM) nằm trong khoảng từ 32 đến 58nm, bề mặt riêng (BET) nằm trong khoảng từ 642 đến 799m2/g, độ bền nhiệt nằm trong khoảng từ 267 đến 275oC và hiệu suất nano ZIF-90 nằm trong khoảng từ 85,2 đến 94,6%.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      PHƯƠNG PHÁP XÁC ĐỊNH NGUỒN GỐC HẠT TIÊU (PIPER NIGRUM L.) BẰNG KỸ THUẬT PHỔ CẬN HỒNG NGOẠI (NIR) KẾT HỢP PHÂN TÍCH SỐ LIỆU ĐA CHIỀU
      Số đơn gốc:
      1-2025-05446
      Ngày nộp đơn :
      30.07.2025
      Số công bố:
      • 450A
      117261
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      G01N 33/02, G01N 21/359
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Đại học Bách khoa Hà Nội
      Tác giả sáng chế:
      Cung Thị Tố Quỳnh Lê Tuấn Phúc Hoàng Quốc Tuấn Phạm Ngọc Hưng Lại Quốc Đạt Nguyễn Hoàng Dũng
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế này liên quan đến lĩnh vực kiểm tra không phá hủy, cụ thể là phương pháp phân tích và xác thực nguồn gốc địa lý của hồ tiêu (Piper nigrum L.) bằng phổ hồng ngoại gần (NIR) kết hợp với các thuật toán học máy. Phương pháp bao gồm các bước: thu nhận dữ liệu phổ NIR từ mẫu hạt tiêu; thực hiện tiền xử lý phổ bằng các thuật toán hiệu chỉnh đường nền, hiệu chỉnh tán xạ, đạo hàm và làm mịn nhằm giảm nhiễu trong dữ liệu gốc; lựa chọn đặc trưng giúp mô hình nhanh và chính xác hơn; xây dựng và đánh giá hiệu suất mô hình phân loại. Giải pháp kỹ thuật này cho phép phân loại nhanh, chính xác và không phá hủy nguồn gốc địa lý của hạt tiêu, có tiềm năng ứng dụng thực tiễn cao tại Việt Nam.
      Trạng thái trong:
      a. SC Đã công bố
      Tên:
      PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO VẬT LIỆU COMPOZIT CACBON-CACBON GIA CƯỜNG CÁC THANH GRAPHIT HÌNH THÀNH TỪ THẤM NHỰA HẮC ÍN TINH CHẾ
      Số đơn gốc:
      1-2025-05440
      Ngày nộp đơn :
      30.07.2025
      Số công bố:
      • 450A
      117257
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Trung tâm Nghiên cứu và Phát triển công nghệ cao, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
      Tác giả sáng chế:
      Phạm Văn Hội Nguyễn Đình Dũng Vũ Duy Đạt Đặng Thị Mỹ Linh Nguyễn Tuấn Hồng Đặng Thanh Bình
      Bản tóm tắt:
      • Phương pháp chế tạo vật liệu compozit cacbon-cacbon gia cường các thanh graphit hình thành từ thấm nhựa hắc ín tinh chế gồm các bước: xử lý bề mặt vải cacbon 2D bằng dung dịch axit HNO3 65% và rửa lại nhiều lần bằng nước cất, sau đó sấy khô ở 60 - 80oC (5); vải cacbon 2D đã được xử lý bề mặt được ngâm trong dung dịch chứa nhựa nhiệt rắn novolac hàm lượng 20 - 30%, bột graphit hàm lượng 20 - 25% được phân tán trong dung môi cồn 45 - 60%; sau đó vải được hong khô tự nhiên (6); vải cacbon 2D được cắt theo kích thước thiết kế và ép nóng ở nhiệt độ 180-200oC, lực ép ~ 50-70 kg/cm2, tạo phôi vật liệu compozit cốt vải cacbon 2D (7,8); phôi được cacbon hóa ở 950-1050oC, thời gian 10 - 12 giờ, trong môi trường khí trơ để loại bỏ các thành phần không phải cacbon và dễ bay hơi (9); tiếp theo, phôi được tạo các lỗ xuyên bằng máy khoan sử dụng mũi khoan thép có đường kính 1-2 mm, trục của các lỗ xuyên vuông góc với bề mặt cốt vải cacbon 2D; các lỗ xuyên được thấm đầy nhựa hắc ín tinh chế có cấu trúc mầm tinh thể graphit với độ tinh khiết ≥ 97% được làm nóng chảy ở nhiệt độ 280 - 320oC, áp suất 500 — 2000 atm; sau đó, phôi được cacbon hóa ở 650-800oC, áp suất 500 - 1000 atm trong môi trường khí trơ (10,11,12); tiếp theo, phôi được graphit hóa ở nhiệt độ 2500 - 2800oC trong môi trường khí trơ, các nguyên tử cacbon trong các rỗ xuyên được tái sắp xếp và tạo thành các thanh graphit 1D có chức năng liên kết các lớp vải cacbon 2D (13); phôi vật liệu cốt vải cacbon 2D gia cường các thanh graphit được tiến hành 5-7 vòng lặp tăng mật độ cho đến khi khối lượng riêng đạt 1,9 - 1,95 g/cm3 (14); sau đó, phôi vật liệu compozit C-C gia cường các thanh graphit 1D được gia công CNC theo thiết kế trước, tạo thành họng loa phut động cơ tên lửa nhiên liệu rắn (15). 
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      VẬT LIỆU NANO DỊ THỂ ZnO/rGO VÀ QUY TRÌNH CHẾ TẠO
      Số đơn gốc:
      1-2025-05443
      Ngày nộp đơn :
      30.07.2025
      Số công bố:
      • 450A
      117259
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      B82Y 30/00
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Đại học Bách khoa Hà Nội
      Tác giả sáng chế:
      Phạm Văn Tuấn Trần Ngọc Khiêm
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề xuất một vật liệu nano dị thể ZnO/rGO được tổng hợp bằng phương pháp thủy nhiệt, bao gồm oxit kẽm (ZnO) và oxit graphen khử (rGO), trong đó rGO được phân tán đồng đều với hàm lượng tối ưu là 5% khối lượng. Vật liệu thu được có diện tích bề mặt riêng lớn, độ rộng vùng cấm quang học giảm đáng kể, và khả năng hấp thụ ánh sáng khả kiến được cải thiện rõ rệt. Vật liệu ZnO/rGO 5% cho hiệu suất phân hủy xanh methylen đạt 100% trong vòng 50 phút dưới chiếu sáng khả kiến, đồng thời duy trì hiệu suất ổn định sau ít nhất ba chu kỳ sử dụng liên tiếp. Hình thái cấu trúc của ZnO có thể điều chỉnh từ dạng thanh nano sang hạt nano thông qua việc thay đổi hàm lượng rGO. Vật liệu này có tiềm năng ứng dụng trong xử lý nước thải, cảm biến môi trường và các hệ xúc tác thuộc lĩnh vực năng lượng tái tạo và hóa học xanh.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      CẢM BIẾN LỌC KHÍ NO2 TRÊN CƠ SỞ MÀNG MỎNG NANO SnO2 - ZnO VÀ QUY TRÌNH CHẾ TẠO CẢM BIẾN LỌC KHÍ NO2 NÀY
      Số đơn gốc:
      1-2025-05444
      Ngày nộp đơn :
      30.07.2025
      Số công bố:
      • 450A
      117260
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      G01N 27/12
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Đại học Bách khoa Hà Nội
      Tác giả sáng chế:
      Nguyễn Đức Hòa Nguyễn Văn Toán Chử Mạnh Hưng Nguyễn Văn Duy
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề cập đến “Cảm biến lọc khí Nitơ đioxit (NO2) trên cơ sở màng mỏng nano SnO2 - ZnO và quy trình chế tạo” trên cơ sở màng mỏng nano được tạo ra trên mặt phẳng đế silic ô xít, bao gồm các thành phần như điện cực Cr/Pt. Vật liệu nhạy khí là màng mỏng nano SnO2 - ZnO có chiều dày trong khoảng 105 ÷ 210 nm được phún xạ ca-tốt trực tiếp trên hai đầu điện cực. Cảm biến lọc được khí NO2 và đo một số loại khí khác như H2S, C2H4, NH3 dựa trên cơ sở màng mỏng nano 2 lớp. Việc kết hợp hiệu quả màng mỏng nano 2 lớp cho phép chúng ta phát triển được thế hệ cảm biến khí mới có chức năng như một màng lọc khí. Đây là cơ sở để phát triển các màng lọc khí trên cơ sở vật liệu màng mỏng nano nhằm nâng cao khả năng ứng dụng trong thực tế cuộc sống.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      BỘ GÁ THÍ NGHIỆM KHẢO SÁT ĐẶC TÍNH DAO ĐỘNG CỦA DÂY MẢNH TRONG ỐNG KHÍ ĐỘNG
      Số đơn gốc:
      1-2025-05442
      Ngày nộp đơn :
      30.07.2025
      Số công bố:
      • 450A
      117258
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      F01D 15/10, F03D 5/06
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Đại học Bách khoa Hà Nội
      Tác giả sáng chế:
      Lê Thị Tuyết Nhung Vũ Đình Quý
      Bản tóm tắt:
      •      Sáng chế đề cập đến bộ gá thí nghiệm khảo sát đặc tính dao động của dây mảnh trong ống khí động, bao gồm: dây mảnh dao động (1) có đính kèm cặp nam châm dao động (5) ; hai giá treo dây mảnh dao động (3) có dạng hình chữ C, hai giá treo dây mảnh dao động (3) có thể được lắp với lỗ (21) bất kỳ trên đế gá bộ thí nghiệm (2) để thay đổi chiều dài hoạt động của dây mảnh dao động (1); hai thiết bị ngàm cố định dây mảnh dao động (6) để cố định chắc chắn hai đầu của dây mảnh dao động (1) với cạnh trên của hai giá treo dây mảnh dao động (3); giá treo cuộn dây đồng (4) có vị trí gắn có thể điều chỉnh được mỗi khi thay đổi vị trí gắn của hai giá treo dây mảnh dao động (3); hai thanh giữ cuộn dây đồng (8) được bố trí bên trên và bên dưới dây mảnh dao động (1); và hai cuộn dây đồng (7) được mắc nối tiếp với nhau và được bố trí ở các vị trí bên trên và bên dưới của dây mảnh dao động (1) nhằm tạo ra điện áp trên các cuộn dây đồng (7), hai cuộn dây đồng (7) được gắn vào hai thanh giữ cuộn dây đồng (8) tương ứng. Bộ gá thí nghiệm khảo sát đặc tính dao động của dây mảnh trong ống khí động để tạo dòng điện cỡ nhỏ có thể điều chỉnh cấu hình chiều dài dây, vị trí đặt cuộn dây đồng.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      QUY TRÌNH SẢN XUẤT TRÀ LÊN MEN GIÀU HOẠT TÍNH SINH HỌC TỪ LÁ TRÀ HOA VÀNG (CAMELLIA CHRYSANTHA)
      Số đơn gốc:
      1-2025-05366
      Ngày nộp đơn :
      28.07.2025
      Số công bố:
      • 450A
      117250
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      A23F 3/00
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Viện Hóa học - Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
      Tác giả sáng chế:
      HOÀNG KIM CHI LÊ HỮU CƯỜNG TRẦN THỊ HỒNG HÀ TRẦN THỊ NHƯ HẰNG NGUYỄN TIẾN QUÂN
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế này thuộc lĩnh vực công nghệ thực phẩm, cụ thể là sáng chế đề xuất quy trình sản xuất trà lên men từ lá trà hoa vàng (Camellia chrysantha) sử dụng vi nấm EurotIum crIstatum, nhằm tạo ra sản phẩm trà có hương vị đặc trưng, giàu hoạt tính sinh học và ổn định về chất lượng.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      QUY TRÌNH SẢN XUẤT GEL GỐC DẦU (OLEOGEL) TỪ DỊCH TRÍCH LY PHỤ PHẨM NHO ĐỎ (RED CARDINAL)
      Số đơn gốc:
      1-2025-05367
      Ngày nộp đơn :
      28.07.2025
      Số công bố:
      • 450A
      117251
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      A23L 29/20
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Kha Chấn Tuyền
      Tác giả sáng chế:
      Nguyễn Thị Thanh Thảo Kha Chấn Tuyền
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề cập đến quy trình sản xuất gel gốc dầu (oleogel) từ dịch trích ly phụ phẩm nho đỏ (Red cardinal).
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Qui trình phát hiện lỗ hổng bảo mật trong hợp đồng thông minh Ethereum dựa trên mô hình học đa phương thức kết hợp mạng nơ-ron đồ thị và mô hình ngôn ngữ
      Số đơn gốc:
      1-2025-05364
      Ngày nộp đơn :
      28.07.2025
      Số công bố:
      • 450A
      117249
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      G06F 11/36
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Nguyễn Hữu Quyền Vũ Trung Kiên Phạm Văn Hậu Lê Công Trình Phan Thế Duy Trịnh Minh Hoàng Nghi Hoàng Khoa
      Tác giả sáng chế:
      Nguyễn Hữu Quyền Vũ Trung Kiên Phạm Văn Hậu Lê Công Trình Phan Thế Duy Trịnh Minh Hoàng Nghi Hoàng Khoa
      Bản tóm tắt:
      • Qui trình phát hiện lỗ hổng bảo mật trong hợp đồng thông minh Ethereum dựa trên mô hình học đa phương thức kết hợp mạng nơ-ron đồ thị và mô hình ngôn ngữ bao gồm:
        tiến hành tiếp nhận mã nguồn của hợp đồng thông minh và trích xuất đặc trưng, trong đó bao gồm: mã nguồn (source code), hành vi (opcode) và đồ thị luồng điều khiển (CFG) của mã trung gian (bytecode);
        tiến hành tiền xử lý các đặc trưng bằng cách: tiến hành làm sạch mã nguồn trong đó xóa các chú thích trong mã nguồn, thu được dữ liệu mã nguồn sau xử lý; tiến hành chuẩn hóa hành vi trong đó gộp các nhóm lệnh tương tự lại với nhau như PUSH, DUP, SWAP, thu được dữ liệu hành vi sau xử lý; thực hiện trích xuất đồ thị luồng điều khiển từ bytecode bằng công cụ phân tích tĩnh như Slither, thu được dữ liệu đồ thị luồng điều khiển sau xử lý;
        tiến hành xử lý dữ liệu dựa trên mô hình học đa phương thức kết hợp mạng nơ-ron đồ thị và mô hình ngôn ngữ, trong đó bao gồm: dữ liệu mã nguồn sau xử lý được xử lý bởi mạng học sâu BERT để lọc ngữ nghĩa ngữ cảnh hai chiều, thu được dữ liệu ngữ nghĩa ngữ cảnh; dữ liệu hành vi sau xử lý được xử lý bởi mạng bộ nhớ dài-ngắn hạn hai chiều (BiLSTM) để lọc quan hệ tuần tự, thu được dữ liệu quan hệ tuần tự; dữ liệu đồ thị luồng điều khiển sau xử lý được xử lý bởi mạng nơ-ron đồ thị (GNN) để lọc mối liên kết giữa các khối lệnh trong cấu trúc điều khiển, thu được dữ liệu mối liên kết;
        tiến hành kết hợp dữ liệu ngữ nghĩa ngữ cảnh, dữ liệu quan hệ tuần tự và dữ liệu mối liên kết bằng cách nối vectơ bởi lớp hợp nhất đặc trưng, thu được dữ liệu tổng hợp;
        tiến hành phân loại lỗ hổng bảo mật trong hợp đồng thông minh Ethereum là an toàn hoặc có lỗ hổng, trong đó lỗ hổng được phân loại thành nhiều loại lỗ hổng khác nhau bằng mạng nơ-ron kết nối đầy đủ dựa trên dữ liệu tổng hợp.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      QUY TRÌNH TRỒNG VÀ THU HOẠCH CÂY THẠCH ĐEN (MESONA CHINENSIS BENTH) TRÊN ĐẤT RUỘNG
      Số đơn gốc:
      2-2025-00604
      Ngày nộp đơn :
      28.07.2025
      Số công bố:
      • 450A
      7282
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      A01G 7/06, A01C 21/00
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Trung tâm Nghiên cứu Phát triển Nông Lâm nghiệp miền núi - Trường Đại học Nông Lâm thuộc Đại học Thái Nguyên
      Tác giả sáng chế:
      Nguyễn Văn Quảng Hà Thị Hòa Nguyễn Văn Tâm
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề xuất quy trình trồng và thu hoạch cây thạch đen (Mesona chinensis Benth.) trên đất ruộng được tăng cường hàm lượng pectin và một số hoạt chất sinh học. Bằng cách điều chỉnh pH đất, xử lý đất trước khi trồng cây cũng như sử dụng kết hợp phân bón kết hợp giữa phân hữu cơ vi sinh, đạm, lân, kali và phân bón lá thích hợp và được điều chỉnh bón theo thời gian phát triển của cây nhằm tối ưu hóa sinh trưởng và kích thích tích Iũy pectin và các hoạt chất trong cây. Quy trình theo sáng chế cho phép - thạch đen có hàm lượng pectin đạt trung bình 28,22%, polyphenol khoảng 204mg/100g, flavonoit khoảng 153 mg/100g, polysacharit khoáng 1,88%, sắt khoảng 556 mg/kg, canxi khoảng 612 mg/100g, tương đương với cây thạch đen trồng trên nương rẫy, cho phép giải quyết vấn đề chất lượng sản phẩm cây thạch đen khi trồng trên đồng ruộng, góp phần nâng cao giá trị thương phẩm của nguyên liệu thạch đen, đáp ứng tiêu chuẩn nguyên liệu xuất khẩu và tăng hiệu quả kinh tế canh tác.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      CHỦNG XẠ KHUẨN STREPTOMYCES ALBUS V9 THUẦN KHIẾT VỀ MẶT SINH HỌC CÓ KHẢ NĂNG KIỂM SOÁT NẤM BỆNH VÀ TĂNG CƯỜNG SINH TRƯỞNG TRÊN CÂY SÂM NGỌC LINH
      Số đơn gốc:
      1-2025-05325
      Ngày nộp đơn :
      25.07.2025
      Số công bố:
      • 450A
      117246
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      C12N 1/00
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Viện Sinh học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
      Tác giả sáng chế:
      Trần Xuân Khôi Phí Quyết Tiến Vũ Thị Hạnh Nguyên Quách Ngọc Tùng Chu Hoàng Hà
      Bản tóm tắt:
      • Chủng xạ khuẩn S. albus V9 thuần khiết về mặt sinh học được phân lập từ vùng rễ cây sâm ngọc linh (Panax vietnamensis Ha et Grushv.) trồng tại Mù Căng Chải, Lào Cai, Việt Nam. Trong đó chủng này có khả năng sinh các hoạt chất có khả năng ức chế nấm F. solani BNL1 (69,1 ± 2,9%), R. solani BNL2 (52,8 ± 5,3%) gây hại trên cây sâm và có phổ ức chế với cả nấm gây bệnh đạo ôn trên lúa M oryzae SH (73,5±0,3%). Trên môi trường thạch khoai tây, bào tử 3 chủng nấm trên bị ức chế mạnh bởi 20µg/mL cao chiết thô từ S. albus V9. Chủng xạ khuẩn mang trình tự ADN vùng gen 16S rARN có độ dài 1536bp đã được đăng ký trên ngân hàng dữ liệu GenBank NCBI (mã số PV849412). Ngoài ra, chủng xạ khuẩn S. albus V9 còn sinh 24,3 ± 2,5mg/L IAA trên môi trường ISP2 có bổ sung 100mg/L tryptophan, phân huỷ photpho (2,8 ± 0,3mm) và sinh siderphor (5,1 ± 0,8mm). Các đặc tính này giúp tăng cường sinh trưởng trên cây sâm ngọc linh thể hiện bằng chỉ tiêu chiều cao, chiều dài rễ, trọng lượng tươi và khô của cây. Sử dụng chủng xạ khuẩn S. albus V9 thuần khiết về mặt sinh học sẽ mở ra cơ sở tạo ra chế phẩm vi sinh hoặc phân bón vi sinh phục vụ nền nông nghiệp hữu cơ.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      CHỦNG VI KHUẨN LIGILACTOBACILLUS SALIVARIUS SL2 THUẦN KHIẾT VỀ MẶT SINH HỌC CÓ KHẢ NĂNG SINH AXIT LACTIC, PECTINAZA VÀ LÊN MEN ƯỚT HẠT CÀ PHÊ TẠO HƯƠNG VỊ ĐẶC TRƯNG
      Số đơn gốc:
      1-2025-05326
      Ngày nộp đơn :
      25.07.2025
      Số công bố:
      • 450A
      117247
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      C12N 1/00
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Viện Sinh học, Viện hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
      Tác giả sáng chế:
      Phí Quyết Tiến Vũ Thị Hạnh Nguyên Lê Thị Thanh Xuân Nguyễn Văn Thế
      Bản tóm tắt:
      • Chủng vi khuẩn Ligilactobacillus salivarhis SL2 thuần khiết về mặt sinh học phân lập từ quả cà phê lên men tự nhiên thu thập tại Đắk Lắk, Việt Nam, trong đó chủng này có khả năng sinh tổng hợp axit lactic với hàm lượng đạt 23,9g/L dịch lên men trong môi trường MRS cải tiến, sinh pectinaza trên môi trường PM có hoạt tính 9,6U/mL và có khả năng lên men ướt hạt cà phê với mật độ vi sinh vật trên hạt cà phê khô sau lên men là 5,72LogCFU/g, hạt cà phê sau lên men có các đặc tính hóa học và cảm quan vượt trội, bao gồm: axit succinic 0,38mg/g, axit lactic 7,7mg/g, axit chlorogenic 5,17%, protein thô 14,08%, cafein 1,55%, chất rắn hòa tan 29,30%, độ pH 4,15, và đạt tổng điểm cảm quan theo thang SCAA là 87,25. Phương pháp này này giúp tạo ra sản phẩm cà phê lên men có chất lượng cao, đồng đều, ổn định và tiệm cận với cà phê chồn, là giải pháp sinh học hiệu quả thay thế quy trình sản xuất cà phê chồn truyền thống.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      PHƯƠNG PHÁP SẢN XUẤT PHÂN BÓN NK CHẬM TAN
      Số đơn gốc:
      1-2025-05314
      Ngày nộp đơn :
      25.07.2025
      Số công bố:
      • 450A
      117243
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      C05G 3/00, C05G 5/00
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
      Tác giả sáng chế:
      NGUYỄN NGÂN HÀ Nguyễn Thị Hạnh Nguyễn Thu Trang
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề cập đến phương pháp sản xuất phân bón NK chậm tan bao gồm các bước: a) Chuẩn bị và xử lý nguyên liệu cây Trinh nữ; b) Chế tạo than sinh học để làm chất mang dinh dưỡng cho phân bón chậm tan; c) Chuẩn bị nguyên liệu đầu vào để sản xuất phân bón NK chậm tan; d) Sản xuất phân bón NK chậm tan. Phân bón thu được có tổng hàm lượng N và K2O đạt 22,45%, tỷ lệ theo khối lượng C : N : O : Mg : AI: Si: P : S : Cl: K : Ca : Fe = 53 : 18,5 : 19,31 : 0,22 : 0,97 : 1,17 : 0,1 : 0,1 : 1,46 : 3,28 : 1,74 : 0,15. Trong nước, sau 24 giờ phân nhả ra không quá 15%, sau 30 ngày phân nhả không quá 50%, sau 45 ngày phân nhả ra không quá 70% mỗi thành phần dinh dưỡng N, K. Sau 60 ngày, tổng hàm lượng N, K còn lại trong phân bón xấp xỉ 20% so với hàm lượng ban đầu.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      PHƯƠNG PHÁP LÊN MEN ƯỚT HẠT CÀ PHÊ SỬ DỤNG CHỦNG VI KHUẨN LIGILACTOBACILLUS SALIVARIUS SL2 THUẦN KHIẾT VỀ MẶT SINH HỌC
      Số đơn gốc:
      1-2025-05324
      Ngày nộp đơn :
      25.07.2025
      Số công bố:
      • 450A
      117245
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      C12N 1/00
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Viện Sinh học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
      Tác giả sáng chế:
      Phí Quyết Tiến Vũ Thị Hạnh Nguyên Nguyễn Thị Thanh Lợi Phạm Quỳnh Anh
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề cập đến phương pháp lên men ướt hạt cà phê sử dụng chủng vi khuẩn Ligilactobacillus salivarius SL2 thuần khiết về mặt sinh học, trong đó phương pháp này bao gồm các bước (i) nhân giống chủng L. salivarius SL2; (ii) chuẩn bị hạt cà phê; (iii) lên men ướt hạt cà phê; và (iv) thu hồi hạt cà phê.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      HỆ THỐNG VÀ PHƯƠNG PHÁP TẠO ẢNH SIÊU PHÂN GIẢI
      Số đơn gốc:
      1-2025-05274
      Ngày nộp đơn :
      24.07.2025
      Số công bố:
      • 450A
      117238
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      G06N 3/045, G06T 3/40
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Trường Đại học Công nghệ, Đại học Quốc gia Hà Nội
      Tác giả sáng chế:
      Hoàng Văn Xiêm Bùi Đình Đăng
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề cấp đến hệ thống và phương pháp tạo ảnh siêu phân giải. Hệ thống theo sáng chế bao gồm khối tạo ảnh siêu phân giải được tạo cấu hình để tiếp nhận ảnh đầu vào cần tăng độ phân giải, ví dụ ảnh đầu vào được giải nén từ ảnh nén, và tạo ảnh siêu phân giải từ ảnh đầu vào cần tăng độ phân giải đã nêu. Khối tạo ảnh siêu phân giải này bao gồm: môđun dự đoán mức nén được tạo cấu hình để dự đoán mức nén của ảnh đầu vào cần tăng độ phân giải bằng cách sử dụng mô hình học sâu; nhóm mô hình siêu phân giải bao gồm nhiều mô hình siêu phân giải có mỗi mô hình siêu phân giải được huấn luyện tương ứng với một giá trị mức nén được xác định trước thích hợp để tạo ảnh siêu phân giải từ ánh nén có giá trị mức nén tương ứng. Dựa trên mức nén của ảnh đầu vào cần tăng độ phân giải được dự đoán, mô hình siêu phân giải được huấn luyện với giá trị mức nén được xác định trước tương ứng sẽ được lựa chọn làm mô hình siêu phân giải thực thi để tạo ảnh siêu phân giải từ ảnh đầu vào cần tăng độ phân giải.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Hệ thống xây dựng bản đồ sinh trưởng lúa sử dụng công nghệ học sâu với thuật toán xử lý ảnh và phân loại dữ liệu đa chiều
      Số đơn gốc:
      1-2025-05265
      Ngày nộp đơn :
      24.07.2025
      Số công bố:
      • 450A
      117232
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      A01G 7/00, G06T 7/00
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
      Tác giả sáng chế:
      NGUYỄN THỊ NGỌC ÁNH VŨ QUỐC CƯỜNG Trần Thị Tâm PHẠM CHÂU THÙY NGUYỄN TIẾN ĐẠT
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề cập đến hệ thống xây dựng bản đồ sinh trưởng lúa sử dụng công nghệ học sâu với thuật toán xử lý ảnh và phân loại dữ liệu đa chiều. Hệ thống đề xuất cho phép xây dựng phân vùng trồng lúa theo từng khu vực và sinh chỉ số thực vật để xác định mức độ sinh trưởng của cây lúa, tương ứng với từng khu vực, thay vì thực hiện thủ công, sử dụng trực tiếp các dữ liệu thực địa và dữ liệu khí tượng thủ công, hai là sử dụng các công cụ trả phí. Hệ thống sử dụng công nghệ học sâu về xử lý ảnh kết hợp với các thuật toán về xử lý, phân loại và tối ưu dữ liệu đa chiều sẽ đảm bảo việc theo dõi khả năng phát triển của cây lúa trong không gian lớn, tần số cập nhật thông tin được liên tục, giảm thiểu các yếu tố liên quan đến con người, cũng như tận dụng được đa dạng các nguồn dữ liệu khác nhau, từ đó có thể tiến hành theo dõi quá trình sinh trưởng của lúa trên phạm vị rộng và thường xuyên.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Quy trình sản xuất cao hồng sâm Việt Nam (Panax vietnamensis Ha et Grushv) giàu majonoside R2 và các ginsenosit chuyển hoá từ hồng sâm Việt Nam
      Số đơn gốc:
      2-2025-00591
      Ngày nộp đơn :
      23.07.2025
      Số công bố:
      • 450A
      7280
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      C07J 17/00, A23L 31/15, A61K 31/35
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Viện Nghiên cứu Sâm và Dược liệu Việt Nam
      Tác giả sáng chế:
      Lê Thuỳ Trang Lê Thị Diễm Phạm Hà Thanh Tùng
      Bản tóm tắt:
      • Giải pháp hữu ích đề cấp đến quy trình sản xuất cao hồng sâm Việt Nam giàu majonosit R2 và các ginsenosit chuyển hoá từ hồng sâm Việt Nam. Quy trình bao gồm các bước: (i) chuẩn bị nguyên liệu là củ Sâm Việt Nam 6 năm tuổi, đã qua xử lý theo quy trình chế biến hồng sâm Việt Nam nhằm đạt hàm lượng ginsenosit MR2 và các ginsenosit chuyển hoá như Rg1, Rg3 và Rh4; (ii) chiết xuất nguyên liệu bằng phương pháp chiết siêu âm với dung môi etanol 50-80% (thể tích/thể tích), ở tỷ lệ nguyên liệu/dung môi 1/2 (khối lượng/thể tích), ở nhiệt độ phòng trong 1-2 giờ; (iii) thu dịch chiết, lọc, cô quay dưới áp suất giảm để thu cắn chiết; (iv) làm giàu phân đoạn hoạt chất bằng nhựa hấp phụ D101, rửa loại tạp và rửa giải chọn lọc bằng etanol nồng độ tăng dần để thu được phân đoạn giàu ginsenosit; (v) cô đặc dịch giải hấp ở nhiệt độ từ 45oC đến 60oC duới áp suất giảm đến khi đạt độ brix 55-65; (vi) sấy chân không ở 50-60oC đến khi độ ẩm sản phẩm không vượt quá 5% và nghiền mịn cao khô. Thành phẩm thu được là cao hồng sâm ở dạng bột mịn, có màu nâu đỏ sẫm, độ ẩm không quá 5%, hàm lượng MR2 ≥20% (w/w), tổng hàm lượng ginsenosit chuyển hoá (G-Rg1, Rh4, Rg3)≥20 % (w/w), có độ ổn định cao, phù hợp làm nguyên liệu trong thực phẩm bảo vệ sức khỏe hoặc dược phẩm cổ truyền hiện đại. Giải pháp hữu ích mang lại hiệu quả kỹ thuật cao, bảo toàn hoạt chất nhạy cảm, phù hợp với đặc điểm thể chất -thành phần hóa học đặc trưng của Sâm Việt Nam và khả thi triển khai trong sản xuất công nghiệp.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      QUY TRÌNH TRỒNG CÂY BÁCH BỘ (STEMONA TUBEROSA LOUR.) XEN CANH DƯỚI TÁN RỪNG TRỒNG
      Số đơn gốc:
      2-2025-00593
      Ngày nộp đơn :
      23.07.2025
      Số công bố:
      • 450A
      7281
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      A01G 23/00
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Viện nghiên cứu Lâm sinh
      Tác giả sáng chế:
      Dương Quang Trung Hoàng Văn Thành Hoàng Văn Thắng Trần Nhật Tân Trần Anh Hải Võ Đại Nguyên Lê Văn Quang Cao Văn Lạng
      Bản tóm tắt:
      • Giải pháp hữu ích đề cập đến quy trình trồng cây Bách bộ (Stemona tuberosa Lour.) xen canh dưới tán rừng trồng, trong đó bằng cách xử lý đất dưới tán rừng trồng cây lấy gỗ tạo điều kiện thích hợp cho cây Bách bộ phát triển. Quy trình theo giải pháp cho phép chuẩn hóa kỹ thuật trồng, chăm sóc cây Bách bộ (Stemona tuberosa Lour.) nhằm tăng năng suất và chất lượng củ để phát triển nguồn dược liệu dưới tán rừng trồng. Bằng cách tận dụng lợi thế tán che và diện tích đất rừng trồng, quy trình theo giải pháp cho phép trồng xen canh để thu hoạch củ cây Bách bộ, mang lại lợi thế phát triển lâm nghiệp, giúp bảo vệ rừng, nâng cao giá trị gia tăng đất rừng, hạn chế được xói mòn đất, giúp bảo vệ rừng bền vững.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      HỆ THỐNG THIẾT BỊ PHÁT HIỆN SÂU HẠI ẨN THÂN TRÊN ĐỒNG RUỘNG DỰA TRÊN ÂM THANH SỬ DỤNG TRÍ TUỆ NHÂN TẠO
      Số đơn gốc:
      1-2025-05186
      Ngày nộp đơn :
      22.07.2025
      Số công bố:
      • 450A
      117216
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      A01M 29/12, G06N 3/04
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
      Tác giả sáng chế:
      Nguyễn Anh Tuấn Đỗ Đức Minh Ngô Chí Bách Lương Thị Minh Thúy Trần Quốc Tự Kiều Nguyễn Duy Thiện Lê Quang Thảo Dương Đức Cường
      Bản tóm tắt:
      • Sáng chế đề xuất một hệ thống thiết bị phát hiện sâu hại ẩn thân trên đồng ruộng dựa trên âm thanh và trí tuệ nhân tạo, bao gồm một thiết bị xe tự hành bán tự động được di chuyển trong khu vực canh tác tích hợp cụm cảm biến âm thanh dạng mảng, cảm biến vi khí hậu, cảm biến gió, mô-đun xử lý tín hiệu, mô hình AI, và thiết bị giao diện người dùng. Hệ thống cho phép thu nhận và phân tích tín hiệu âm thanh của sâu hại ở nhiều điều kiện môi trường khác nhau để nhận dạng loài gây hại và đánh giá mức độ nghiêm trọng. Thiết bị hỗ trợ lập bản đồ nhiệt phân bố dịch hại theo không gian và thời gian, đồng thời có khả năng tự động điều hướng, tránh vật cản, hiệu chuẩn nội bộ, tự quay về trạm sạc có tích hợp tấm pin năng lượng mặt trời khi pin yếu. Mô hình trí tuệ nhân tạo được cấu hình với thuật toán học sâu có cơ chế chú ý chéo để kết hợp đặc trưng miền thời gian và tần số, khử nhiễu môi trường và phân loại loài sâu hại. Hệ thống hỗ trợ học liên tục từ dữ liệu mới và phản hồi người dùng nhằm nâng cao khả năng thích nghi với các mẫu âm thanh thay đổi theo thời gian. Dữ liệu được đồng bộ hóa thông qua các mô-đun truyền thông đa dạng, và được hiển thị trên thiết bị đầu cuối dưới dạng bản đồ. Ngoài ra, thiết bị còn có các tính năng như phát siêu âm đuổi sâu hại, bẫy ánh sáng chọn lọc, và cảm biến tránh chướng ngại vật như ra-đa, li-đa hoặc camera hồng ngoại nhằm đảm bảo vận hành an toàn trong đồng ruộng. 
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      Quy trình sản xuất sứa Rhopilema hispidum (Vanhoffen, 1888) lên men sấy dẻo ăn liền
      Số đơn gốc:
      2-2025-00588
      Ngày nộp đơn :
      22.07.2025
      Số công bố:
      • 450A
      7279
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      A23L 17/50
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      VIỆN NGHIÊN CỨU HẢI SẢN
      Tác giả sáng chế:
      VŨ XUÂN SƠN NGUYỄN VĂN NGUYÊN TRẦN THỊ HƯỜNG PHẠM THỊ ĐIỀM BÙI THỊ THU HIỀN
      Bản tóm tắt:
      • Giải pháp hữu ích đề xuất quy trình sản xuất sứa Rhopilema hispidum (Vanhoffen, 1888) lên men sấy dẻo ăn liền gồm các bước: a. chuẩn bị nguyên liệu sứa tươi; b. rửa; c. xử lý kết cấu; d. lên men; e. sấy; f. bao gói và bảo quản. Trong đó, quy trình theo giải pháp hữu ích sử dụng nguyên liệu chính là sứa tươi được xử lý trong dung dịch canxi lactat kết hợp với quay đảo để ổn định kết cấu, sau đó, sử dụng chủng Lactobacillus plantarum và Lactobacillus farciminis H4.2 để lên men sứa cùng với các hỗn hợp gia vị để tạo hương vị đặc trưng cho sản phẩm.
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      PHƯƠNG PHÁP TỔNG HỢP HỢP CHẤT CYANOXIME HYDRAZIDE VÀ AMINOPYRAZOLONE CHỨA NHÓM OXIME
      Số đơn gốc:
      2-2025-00587
      Ngày nộp đơn :
      22.07.2025
      Số công bố:
      • 450A
      7278
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      A61K 35/06, A61P 35/00
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      VIỆN HÓA HỌC - VIỆN HÀN LÂM KHOA HỌC VÀ CÔNG NGHỆ VIỆT NAM
      Tác giả sáng chế:
      Vũ Thị Hà Đỗ Thị Thúy Lưu Văn Chính Trương Ngọc Hùng Nguyễn Phi Hùng
      Bản tóm tắt:
      • Giải pháp hữu ích đề cập đến phương pháp tổng hợp các hợp chất cyanoxime hydrazide có công thức (3) và hợp chất 5-amino-4-(hydroxyimino)-2,4-dihydro-3H-pyrazol-3-one có công thức (4) đi từ hợp chất methyl cyanoacetate có công thức (1) thông qua phản ứng Meyer để tạo chất trung gian cyanoxime ester có công thức (2) sau đó là phản ứng hydrazide hóa với tác nhân hydrazine hydrate ở hai điều kiện khác nhau: i) dung môi cồn tuyệt đối, ở nhiệt độ phòng trong 18 giờ để tạo thành hợp chất có công thức (3); ii) dung môi cồn tuyệt đối, hồi lưu trong 3 giờ để thu hợp chất có công thức (4). Đáng chú ý, hợp chất 5-amino-4- (hydroxyimino)-2,4-dihydro-3H-pyrazol-3-one có công thức (4) là hợp chất mới, chính là sản phẩm đóng vòng nội phân tử của hợp chất cyanoxime hydrazide có công thức (3). Ưu điểm của phương pháp tổng hợp hợp chất (4) đó là hai giai đoạn phản ứng bao gồm hydrazide hóa và đóng vòng nội phân tử ở bước hai được thực hiện one-pot không dùng xúc tác, giúp rút ngắn thời gian phản ứng, nâng cao hiệu suất, tiết kiệm năng lượng, nâng cao hiệu quả kinh tế. Hai hợp chất (3) và (4) đã thể hiện hoạt tính kháng vi sinh vật trung bình trên một số dòng vi sinh vật kiểm định với cùng giá trị MIC = 128 µg/ml.

         
      Trạng thái trong:
      SC Chờ chia đơn ND (2)
      Tên:
      HỆ THỐNG THIẾT BỊ ĐỤC VI LỖ TRÊN MÀNG POLYETYLEN (PE) BẰNG CHÙM TIA LASER ỨNG DỤNG TRONG BAO GÓI THỰC PHẨM
      Số đơn gốc:
      2-2025-00583
      Ngày nộp đơn :
      21.07.2025
      Số công bố:
      • 450A
      7276
      Ngày công bố:
      25.09.2025
      Mã Nước của đơn ưu tiên:
      Phân loại IPC:
      B26F 1/24
      Số bằng:
      Ngày cấp:
      Chủ đơn/Chủ bằng:
      Trần Thị Vân Anh
      Tác giả sáng chế:
      Nguyễn Đình Văn Trần Thị Vân Anh Phạm Chí Hiếu Nguyễn Văn Bình Cung Hồng Kiên Đinh Văn Giang Trương Đức Toàn Đỗ Xuân Tiến
      Bản tóm tắt:
      • Giải pháp hữu ích đề cập đến hệ thống thiết bị đục vi lỗ trên màng polyetylen (PE) bằng chùm tia laser ứng dụng trong bao gói thực phẩm, trong đó hệ thống thiết bị này bao gồm: đầu phát laser ở chế độ xung gồm có xung đơn và đa xung liên tiếp để đục vi lỗ trên màng PE với đường kính lỗ ≤100 µm với tốc độ nhanh; bộ nguồn nuôi và cung cấp năng lượng với công suất 30W; các hệ quang lái tia và thấu kính hội tụ f-theta; hệ gá phôi đặt màng PE cho phép đỡ phôi ghép nối với hệ thống laser đục lỗ để hỗ trợ cho quá trình đục lỗ được nhanh hơn, có thể đục với kích thước màng rộng hơn; trong đó, các bộ phận nêu trên được tích hợp, được ghép nối đồng bộ và được điều khiển chung bởi khối điều khiển trung tâm cho toàn bộ quá trình hoạt động.
      126757 Số đơn tìm thấy 708 ms
      ▲
       |  TRÍCH XUẤT
      Trích xuất tra cứu của bạn ở dạng PDF
       |  TRA CỨU
      Tra cứu cơ bản hoặc nâng cao tùy theo lựa chọn của bạn
      1.5.2
      do WIPO cung cấp