IP Viet Nam
(0)
Giới thiệu
Trợ giúp
Đường Link1
Đường Link2
  • Kiểu dáng
  • Sáng chế
  • Nhãn hiệu
  • tra cứu cơ bản
  • Tra cứu nâng cao
  • Lựa chọn người dùng (0)
Gazette Tab
+/- các trường

  • Mã Nước chủ đơn/Chủ bằng
  • Mã Nước của tác giả sáng chế
  • Mã Nước của đơn ưu tiên
  • Mã Nước của đơn PCT
  • Mã Nước công bố đơn PCT
  • Mã Nước của đơn đối chứng

  • Mã trạng thái

  • Phân loại IPC
  • Không được phân loại theo phân loại IPC

  • Ngày nộp đơn
  • Ngày công bố
  • Ngày cấp
  • Ngày hết hạn
  • Ngày ưu tiên
  • Ngày công bố đơn PCT

  • Tên
  • Tóm tắt
  • Bản tóm tắt
  • Tóm tắt song ngữ
  • Tóm tắt tiếng Anh

  • Chủ đơn/Chủ bằng
  • Đại diện SHCN
  • APNA_GROUP
  • APNA_FORMATTED

  • Số đơn
  • Số đơn gốc
  • Số bằng
  • Số công bố đơn PCT
  • Số công bố
  • Số ưu tiên
  • Số bằng xuất xứ

  • Địa chỉ chủ đơn/chủ bằng
  • Địa chỉ chủ đơn song ngữ
  • Quốc tịch chủ đơn/Chủ bằng
  • Nơi cư trú của chủ đơn
  • Địa chỉ đại diện
  • Địa chỉ đại diện song ngữ
  • Nơi cư trú của đại diện
  • Trạng thái
  • Trạng thái trong
  • Ngày trạng thái
  • Danh sách mã trạng thái
  • Mã cơ quan IP
  • Sự kiện tra cứu
  • NPDT
  • Phân loại CPC
  • Lĩnh vực công nghệ theo phân loại IPC
  • Lĩnh vực công nghệ theo phân loại IPC
  • Ngành công nghệ theo phân loại IPC
  • IPC_MAIN
  • CPC_MAIN
  • Tên
  • Địa chỉ của tác giả sáng chế
  • Tác giả sáng chế
  • Địa chỉ của tác giả sáng chế song ngữ
  • Tác giả sáng chế song ngữ
  • Nơi cư trú của tác giả sáng chế
  • Số đơn PCT
  • Ngày công bố đơn PCT
  • Ngày vào pha quốc gia
  • Ngày quyển công báo
  • Số quyển công báo
  • PBNBWCODE
  • Mô tả tài liệu đối chứng
  • Danh mục tài liệu đối chứng
  • Yêu cầu bảo hộ của tài liệu đối chứng
  • Số tài liệu đối chứng
  • Mô tả yêu cầu bảo hộ
  • Ngôn ngữ yêu cầu bảo hộ
  • Số yêu cầu bảo hộ
  • Các yêu cầu bảo hộ
  • Mô tả
  • PUB_SER
  • PUB_NBR
  • PUB_NBRS
  • REG_TYP
  • REG_SER
  • REG_NBR
Không tìm thấy bản ghi

Lọc bởi:

Các tập tin

  • Loại đơn (2) |   (121645)

    • Giải pháp hữu ích (8667)
    • Sáng chế (112978)
  • Mã trạng thái (11) |   (121642)

    • Bị thu hồi (2)
    • Cấp giấy chứng nhận (16406)
    • Examined (10677)
    • Hết hạn (8289)
    • Loại bỏ (28565)
    • Rút đơn (5545)
    • Vô hiệu (1122)
    • Đang giải quyết (21952)
    • Đã công bố (29073)
    • Đã nộp (10)
    • Đình chỉ (1)

Mục khác

  • Loại đơn (4) |   (121645)

    • PCT national phase SC (87803)
    • PCT national phase Utility (356)
    • non - PCT SC (25175)
    • non-PCT Utility (8311)

Ngày

  • Ngày nộp đơn (45) |  (121642)

    • 1980 (1)
    • 1982 (2)
    • 1983 (9)
    • 1984 (11)
    • 1985 (10)
    • 1986 (13)
    • 1987 (12)
    • 1988 (16)
    • 1989 (35)
    • 1990 (67)
    • 1991 (63)
    • 1992 (62)
    • 1993 (260)
    • 1994 (461)
    • 1995 (832)
    • 1996 (1351)
    • 1997 (1242)
    • 1998 (1238)
    • 1999 (1210)
    • 2000 (1243)
    • 2001 (1322)
    • 2002 (1408)
    • 2003 (1807)
    • 2004 (2067)
    • 2005 (2617)
    • 2006 (3043)
    • 2007 (3144)
    • 2008 (3648)
    • 2009 (3670)
    • 2010 (4094)
    • 2011 (4269)
    • 2012 (4791)
    • 2013 (4867)
    • 2014 (5382)
    • 2015 (5469)
    • 2016 (6162)
    • 2017 (6980)
    • 2018 (7827)
    • 2019 (8206)
    • 2020 (9542)
    • 2021 (9087)
    • 2022 (8192)
    • 2023 (3920)
    • 2024 (1726)
    • 2025 (264)
  • Ngày công bố (42) |  (121645)

    • 1984 (9)
    • 1985 (7)
    • 1986 (5)
    • 1987 (12)
    • 1988 (12)
    • 1989 (23)
    • 1990 (17)
    • 1991 (54)
    • 1992 (56)
    • 1993 (33)
    • 1994 (43)
    • 1995 (79)
    • 1996 (95)
    • 1997 (283)
    • 1998 (770)
    • 1999 (2724)
    • 2000 (1511)
    • 2001 (1329)
    • 2002 (1390)
    • 2003 (1314)
    • 2004 (1609)
    • 2005 (1805)
    • 2006 (2349)
    • 2007 (2226)
    • 2008 (2808)
    • 2009 (3157)
    • 2010 (3492)
    • 2011 (3847)
    • 2012 (3859)
    • 2013 (4587)
    • 2014 (4460)
    • 2015 (5170)
    • 2016 (5366)
    • 2017 (5670)
    • 2018 (6073)
    • 2019 (7178)
    • 2020 (8054)
    • 2021 (8704)
    • 2022 (9781)
    • 2023 (8082)
    • 2024 (8303)
    • 2025 (5299)
  • Ngày cấp (42) |  (53794)

    • 1984 (9)
    • 1985 (14)
    • 1986 (6)
    • 1987 (6)
    • 1988 (14)
    • 1989 (36)
    • 1990 (36)
    • 1991 (65)
    • 1992 (59)
    • 1993 (25)
    • 1994 (47)
    • 1995 (81)
    • 1996 (73)
    • 1997 (131)
    • 1998 (364)
    • 1999 (352)
    • 2000 (671)
    • 2001 (790)
    • 2002 (775)
    • 2003 (828)
    • 2004 (767)
    • 2005 (742)
    • 2006 (739)
    • 2007 (810)
    • 2008 (741)
    • 2009 (770)
    • 2010 (880)
    • 2011 (1054)
    • 2012 (1112)
    • 2013 (1366)
    • 2014 (1454)
    • 2015 (1505)
    • 2016 (1561)
    • 2017 (1888)
    • 2018 (2574)
    • 2019 (2922)
    • 2020 (4559)
    • 2021 (3934)
    • 2022 (4107)
    • 2023 (4128)
    • 2024 (4859)
    • 2025 (6940)
  • Ngày hết hạn (52) |  (53794)

    • 1992 (1)
    • 1994 (2)
    • 1995 (13)
    • 1996 (44)
    • 1997 (38)
    • 1998 (28)
    • 1999 (37)
    • 2000 (34)
    • 2001 (34)
    • 2002 (37)
    • 2003 (23)
    • 2004 (24)
    • 2005 (36)
    • 2006 (56)
    • 2007 (211)
    • 2008 (392)
    • 2009 (257)
    • 2010 (214)
    • 2011 (65)
    • 2012 (85)
    • 2013 (91)
    • 2014 (114)
    • 2015 (246)
    • 2016 (788)
    • 2017 (1003)
    • 2018 (893)
    • 2019 (802)
    • 2020 (788)
    • 2021 (852)
    • 2022 (956)
    • 2023 (1176)
    • 2024 (1237)
    • 2025 (1371)
    • 2026 (1586)
    • 2027 (1785)
    • 2028 (2013)
    • 2029 (2034)
    • 2030 (2333)
    • 2031 (2515)
    • 2032 (2755)
    • 2033 (2662)
    • 2034 (2933)
    • 2035 (2887)
    • 2036 (3102)
    • 2037 (3572)
    • 2038 (3993)
    • 2039 (3440)
    • 2040 (2728)
    • 2041 (1162)
    • 2042 (246)
    • 2043 (84)
    • 2044 (16)

Các nước

  • Mã Nước chủ đơn/Chủ bằng (126) |   (121645)

    • AE (61)
    • AG (6)
    • AI (7)
    • AM (2)
    • AN (4)
    • AR (12)
    • AT (529)
    • AU (1116)
    • AW (1)
    • BB (8)
    • BD (7)
    • BE (1151)
    • BG (10)
    • BH (1)
    • BI (1)
    • BM (50)
    • BN (4)
    • BR (91)
    • BS (20)
    • BV (1)
    • BY (4)
    • BZ (1)
    • CA (548)
    • CH (3620)
    • CK (1)
    • CL (27)
    • CN (10524)
    • CO (10)
    • CR (3)
    • CU (51)
    • CV (1)
    • CY (19)
    • CZ (75)
    • DE (5347)
    • DK (795)
    • DM (1)
    • DZ (1)
    • EC (1)
    • EE (2)
    • EG (1)
    • ES (391)
    • FI (1005)
    • FR (2710)
    • GB (2255)
    • GI (1)
    • GR (23)
    • HK (24)
    • HR (18)
    • HU (120)
    • ID (49)
    • IE (216)
    • IL (282)
    • IM (1)
    • IN (968)
    • IR (3)
    • IS (17)
    • IT (1188)
    • JE (2)
    • JO (2)
    • JP (25185)
    • KE (1)
    • KH (2)
    • KN (3)
    • KP (1)
    • KR (11157)
    • KY (304)
    • KZ (3)
    • LB (3)
    • LI (21)
    • LK (14)
    • LR (1)
    • LT (1)
    • LU (391)
    • LV (20)
    • MA (2)
    • MC (20)
    • MG (1)
    • MK (1)
    • MN (1)
    • MO (8)
    • MT (12)
    • MU (23)
    • MX (45)
    • MY (435)
    • NL (2314)
    • NO (391)
    • NZ (127)
    • OA (1)
    • OM (1)
    • PA (7)
    • PE (2)
    • PH (42)
    • PK (1)
    • PL (48)
    • PR (3)
    • PT (31)
    • RO (5)
    • RS (2)
    • RU (417)
    • SC (7)
    • SE (1105)
    • SG (822)
    • SI (17)
    • SK (21)
    • SL (1)
    • SM (1)
    • SU (2)
    • SZ (4)
    • Saudi Arabia (15)
    • TH (434)
    • TR (59)
    • TW (5322)
    • UA (19)
    • US (21628)
    • UY (3)
    • UZ (1)
    • VC (2)
    • VE (9)
    • VG (77)
    • VI (1)
    • VN (16957)
    • VU (1)
    • WS (18)
    • ZA (64)
    • ZW (1)
    • XX (2806)
  • Nước đại diện (2) |   (110699)

    • VN (110698)
    • XX (1)
  • Mã Nước của tác giả sáng chế (163) |   (121634)

    • AD (1)
    • AE (10)
    • AG (1)
    • AL (8)
    • AM (4)
    • AN (1)
    • AR (110)
    • AT (1103)
    • AU (1807)
    • AZ (1)
    • BA (13)
    • BD (70)
    • BE (1730)
    • BF (2)
    • BG (112)
    • BH (1)
    • BI (3)
    • BM (1)
    • BN (2)
    • BO (2)
    • BR (377)
    • BW (1)
    • BY (19)
    • BZ (5)
    • CA (3224)
    • CD (1)
    • CG (2)
    • CH (2086)
    • CI (4)
    • CL (91)
    • CM (3)
    • CN (16632)
    • CO (85)
    • CR (62)
    • CS (2)
    • CU (61)
    • CY (13)
    • CZ (159)
    • DE (8795)
    • DK (1012)
    • DM (2)
    • DO (3)
    • DZ (21)
    • EC (10)
    • EE (4)
    • EG (189)
    • EP (3)
    • ER (2)
    • ES (1307)
    • ET (28)
    • FI (978)
    • FR (5483)
    • GB (5991)
    • GD (2)
    • GE (3)
    • GH (17)
    • GM (1)
    • GR (748)
    • GT (8)
    • GY (6)
    • HK (41)
    • HR (64)
    • HT (3)
    • HU (260)
    • ID (337)
    • IE (246)
    • IL (562)
    • IN (5461)
    • IO (1)
    • IQ (25)
    • IR (418)
    • IS (27)
    • IT (2829)
    • JE (1)
    • JM (3)
    • JO (46)
    • JP (26262)
    • KE (27)
    • KG (2)
    • KH (4)
    • KN (3)
    • KP (4)
    • KR (12508)
    • KY (1)
    • KZ (8)
    • LA (4)
    • LB (83)
    • LC (1)
    • LI (4)
    • LK (81)
    • LT (22)
    • LU (63)
    • LV (35)
    • MA (26)
    • MD (3)
    • ME (1)
    • MG (2)
    • MK (4)
    • ML (1)
    • MM (7)
    • MN (3)
    • MO (5)
    • MR (3)
    • MT (10)
    • MU (10)
    • MV (1)
    • MX (173)
    • MY (775)
    • MZ (1)
    • NA (2)
    • NE (4)
    • NG (28)
    • NL (2201)
    • NO (519)
    • NP (67)
    • NZ (323)
    • PA (2)
    • PE (19)
    • PG (1)
    • PH (125)
    • PK (70)
    • PL (328)
    • PS (4)
    • PT (199)
    • PY (1)
    • RO (131)
    • RS (71)
    • RU (1046)
    • RW (3)
    • SD (2)
    • SE (1447)
    • SG (788)
    • SI (41)
    • SK (74)
    • SL (2)
    • SN (3)
    • SR (2)
    • SU (13)
    • SV (8)
    • SY (1)
    • SZ (4)
    • Saudi Arabia (10)
    • TH (714)
    • TN (67)
    • TR (428)
    • TT (5)
    • TW (6495)
    • TZ (5)
    • UA (128)
    • UG (3)
    • US (24220)
    • UY (32)
    • UZ (2)
    • VC (1)
    • VE (50)
    • VG (5)
    • VN (15854)
    • X (1)
    • YU (21)
    • ZA (188)
    • ZM (1)
    • ZW (7)
    • XX (69)
  • Mã Nước nộp đơn (1) |   (121645)

    • VN (121645)
  • Mã Nước công bố (1) |   (121645)

    • VN (121645)
Hiển thị dạng lưới Hiển thị dạng danh sách Hiển thị dạng bảng
Quay trở lại tra cứu
  • 1-2025-03513
    Tên : NẮP ĐẦU ĐỐT VÀ BẾP GA CÓ NẮP ĐẦU ĐỐT NÀY
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00343
    Tên : QUY TRÌNH TỔNG HỢP HỆ NANO LIPOSOM CHỨA ĐỒNG THỜI CURCUMIN VÀ DỊCH CHIẾT NẤM ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO (CORDYCEPS MILLITARIS)
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03203
    Tên : Kệ nhựa đỡ hàng
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03204
    Tên : Kệ nhựa đỡ hàng
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00337
    Tên : Hệ thống và phương pháp dự báo mưa trong bão cho Việt Nam dựa trên mô hình thống kê R-Cliper và dữ liệu vệ tinh GSMAP, TRMM
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-03201
    Tên : PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO TẤM GIA CƯỜNG ĐÚC SẴN BẰNG BÊ TÔNG CHẤT LƯỢNG SIÊU CAO
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00333
    Tên : Quy trình làm gạch vỉa hè geopolyme sử dụng phương pháp dưỡng hộ bằng vi sóng kết hợp gia nhiệt ở nhiệt độ thấp
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00328
    Tên : Hệ thống can thiệp nhận thức cho bệnh nhân suy giảm nhận thức nhẹ và hỗ trợ nhân viên y tế quản lý từ xa
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00325
    Tên : Quy trình chế tạo chi tiết dạng mối ghép cắt chồng (Laspshear joint) bằng phương pháp thiêu kết bột kim loại
    Trạng thái trong : a. SC Đã công bố
  • 2-2025-00322
    Tên : HỆ THỐNG CUNG CẤP NHIÊN LIỆU HHO CHO ĐỘNG CƠ XE MÁY
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00308
    Tên : QUY TRÌNH SẢN XUẤT CHIẾT XUẤT NẤM MEN GIÀU MAGIE HỮU CƠ TỪ SINH KHỐI NẤM MEN SACCHAROMYCES PASTORIANUS
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02970
    Tên : Cơ cấu cam điều hướng trên hệ thống treo ô tô cải tiến
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00305
    Tên : QUY TRÌNH SẢN XUẤT ZIRCONI OXYCLORUA (ZOC) TỪ TINH QUẶNG ZIRCON VÀ THIẾT BỊ DÙNG CHO QUY TRÌNH NÀY
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00300
    Tên : Quy trình chế biến sữa hạt mầm từ nếp ngự
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02902
    Tên : Quy trình cải thiện chất lượng sinh sản của cá chẽm mõm nhọn bố mẹ (Psammoperca waigiensis) trong điều kiện nuôi nhân tạo
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02969
    Tên : BÁNH XE SINH HỌC NGUYÊN KHỐI DỄ THAY THẾ, SỬA CHỮA VÀ CÓ KHẢ NĂNG PHÂN HỦY SINH HỌC
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02968
    Tên : THIẾT BỊ CỨU HỘ ĐUỐI NƯỚC NHỎ GỌN, KÍCH HOẠT TỰ ĐỘNG KHI GẶP NƯỚC
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02967
    Tên : THIẾT BỊ CỨU HỘ ĐUỐI NƯỚC ĐEO TAY
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00299
    Tên : QUY TRÌNH CHẾ TẠO PIN MẶT TRỜI PEROVSKITE SỬ DỤNG VẬT LIỆU CHUYỂN TIẾP LỖ TRỐNG OCTAOCTYLPHTHALOCYANINE KHÔNG PHA TẠP
    Trạng thái trong : a. SC Đã công bố
  • 2-2025-00296
    Tên : THIẾT BỊ QUANG HỌC ĐO LƯU LƯỢNG SỬ DỤNG CHO ĐỒNG HỒ NƯỚC
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02821
    Tên : Phương pháp nhận diện lại người trong hình ảnh từ nhiều camera khác nhau
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02822
    Tên : Thiết bị phát hiện sớm và cá nhân hóa điều trị ung thư biểu mô tế bào gan dựa trên chỉ thị sinh học
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02818
    Tên : Hệ thống phát hiện sớm và cá nhân hóa điều trị ung thư biểu mô tế bào gan dựa trên chỉ thị sinh học
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02819
    Tên : Hệ thống nhận dạng lại người trong giám sát hình ảnh từ nhiều camera khác nhau
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02798
    Tên : PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO HỖN HỢP TỎA NHIỆT GIỮ ẤM CƠ THỂ
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02797
    Tên : CHẾ PHẨM TỎA NHIỆT GIỮ ẤM CƠ THỂ
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00290
    Tên : THIẾT BỊ TREO XOAY TRÒN 360 ĐỘ
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00289
    Tên : QUY TRÌNH SẢN XUẤT LIGNIN TỪ CÂY CHUỐI (DWARF CAVENDISH)
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02754
    Tên : Dẫn xuất O-metyl hóa của hợp chất luteolin chiết xuất từ vỏ đậu phộng (lạc)
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02763
    Tên : QUY TRÌNH CHẾ TẠO HẠT NGUYÊN LIỆU NHỰA SINH HỌC TỪ BỘT BÃ CÀ PHÊ VÀ HẠT NGUYÊN LIỆU NHỰA SINH HỌC THU ĐƯỢC
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02755
    Tên : Phương pháp tạo dẫn xuất O-metyl hóa của hợp chất luteolin chiết xuất từ vỏ đậu phộng (lạc)
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02764
    Tên : QUY TRÌNH CHẾ TẠO VẬT LIỆU NHỰA PHÂN HỦY SINH HỌC VÀ VẬT LIỆU NHỰA PHÂN HUỶ SINH HỌC
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02752
    Tên : Phương pháp cấp và quản lý chứng chỉ số theo lô trên hệ thống chuỗi khối với các thuộc tính được chọn lọc, tiết lộ/ẩn và cây Verkle có thể kiểm tra
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02753
    Tên : Hệ thống cấp và quản lý chứng chỉ số theo lô trên hệ thống chuỗi khối với các thuộc tính được chọn lọc, tiết lộ/ẩn và cây Verkle có thể kiểm tra
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02751
    Tên : Phương pháp chỉnh sửa hình ảnh dựa trên mô tả văn bản kết hợp với các mô hình ngôn ngữ lớn
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02750
    Tên : Hệ thống chỉnh sửa hình ảnh dựa trên mô tả văn bản kết hợp với các mô hình ngôn ngữ lớn
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02748
    Tên : Phương pháp phát hiện xâm nhập và bảo vệ mạng internet vạn vật (IOT)
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02743
    Tên : Hệ thống chuyển đổi phong cách ảnh trên vùng cục bộ dựa trên ngôn ngữ tự nhiên
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02745
    Tên : Phương pháp chuyển đổi phong cách ảnh trên vùng cục bộ dựa trên ngôn ngữ tự nhiên
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00283
    Tên : QUY TRÌNH SẢN XUẤT TINH DẦU HOA HỒI (ILLICIUM VERUM)
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02658
    Tên : Hệ thống in 3D kim loại
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02686
    Tên : Màn hộp treo tường
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02657
    Tên : QUY TRÌNH PHÁT HIỆN XÂM NHẬP MẠNG KẾT HỢP TRÍ TUỆ NHÂN TẠO VÀ SURICATA
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00278
    Tên : HỆ THỐNG HỖ TRỢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ĐIỆN TIM
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00273
    Tên : Phương pháp xử lý dữ liệu ảnh trực tiếp trên vệ tinh siêu nhỏ quang học quan sát Trái đất
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02624
    Tên : PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG SẠC VÀO PIN LƯU TRỮ CHO HỆ THỐNG TRẠM SẠC XE ĐIỆN
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00267
    Tên : Quy trình chế tạo sợi nano polyme phân huỷ sinh học chứa hoạt chất fenobucarb có khả năng nhả chậm, và sợi nano polyme phân huỷ sinh học được tạo ra bằng quy trình này
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02574
    Tên : ĐẦU ĐỐT NHIÊN LIỆU ĐƯỢC TRỘN KHÔNG KHÍ NÉN
    Trạng thái trong : y. SC Kiểm tra yêu cầu thẩm định nội dung
  • 1-2025-02616
    Tên : Cảm biến huỳnh quang in dấu phân tử (MIP-FS), phương pháp chế tạo cảm biến huỳnh quang in dấu phân tử và bộ kit phát hiện streptomycin từ vỏ quả măng cụt
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00268
    Tên : QUY TRÌNH NUÔI CẤY VI KHUẨN VIBRIO NATRIEGENS N5.3 CẤP DƯỠNG GLUCOSAMIN HYDROCLORUA
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00269
    Tên : Quy trình chế tạo vi sợi nano từ nhựa axit polylactic và nhựa poly(butylen-co-adipat-co-terephtalat) bằng phương pháp quay điện đồng trục trong dung dịch, và vi sợi nano được tạo ra bằng quy trình này
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02582
    Tên : TẤM PANEL CÁCH NHIỆT VÀ TÍCH LẠNH
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02573
    Tên : ĐẦU ĐỐT NHIÊN LIỆU ĐƯỢC HÓA HƠI
    Trạng thái trong : y. SC Kiểm tra yêu cầu thẩm định nội dung
  • 1-2025-02583
    Tên : HỆ THỐNG THÔNG GIÓ GIẢI NHIỆT XANH
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02584
    Tên : QUY TRÌNH SẢN XUẤT TINH BỘT CHẬM TIÊU HÓA TỪ TINH BỘT DONG RIỀNG VÀ TINH BỘT CHẬM TIÊU HÓA TỪ TINH BỘT DONG RIỀNG THU ĐƯỢC TỪ QUY TRÌNH NÀY
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 2-2025-00263
    Tên : Chủng vi khuẩn Lactobacillus plantarum BL6 được phân lập có khả năng lên men tạo sản phẩm có hoạt tính ức chế enzym alpha-oxydaza
    Trạng thái trong : y. SC Kiểm tra yêu cầu thẩm định nội dung
  • 1-2025-02508
    Tên : Hệ thống tạo gợi ý trường hợp kiểm thử
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02510
    Tên : Hợp chất saponin khung olean có các nhóm acyl từ loài Trà hoa vàng Camellia hakodae có tác dụng ức chế enzym alpha-glucosidaza
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02481
    Tên : Hệ thống tích hợp tìm kiếm video và chỉnh sửa nội dung hình ảnh tìm kiếm trong video bằng ngôn ngữ tự nhiên
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • 1-2025-02479
    Tên : Thiết bị đo lường và kiểm tra chất lượng nước liên tục
    Trạng thái trong : SC Chờ chia đơn ND (2)
  • Showing 1 - 60 of 121645 results
  • 1 2 3 4 5 6 7 8 9 10
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
NẮP ĐẦU ĐỐT VÀ BẾP GA CÓ NẮP ĐẦU ĐỐT NÀY
Số đơn gốc:
1-2025-03513
Ngày nộp đơn :
22.05.2025
Số công bố:
  • 447A
112654
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
F23D 14/00, F24C 15/10
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
CÔNG TY CỔ PHẦN CƠ KHÍ THĂNG LONG
Tác giả sáng chế:
Lý Văn Minh
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề xuất nắp đầu đốt (60) được tạo kết cấu liền khối, có dạng phần trên của hình vành khuyên; nắp đầu đốt (60) được tạo thành từ thép không gỉ với thành ngoài (61) thẳng đứng tạo thành vành ngoài của hình vành khuyên, thành nghiêng thứ nhất (61a) được tạo nghiêng theo hướng dốc lên từ đầu cuối của thành ngoài (61), mặt trên (62) nằm ngang để nối giữa thành nghiêng thứ nhất (61a) và thành nghiêng thứ hai (63a), thành nghiêng thứ hai (63a) được tạo nghiêng theo hướng dốc xuống từ đầu cuối của mặt trên (62), thành trong (63) được tạo thẳng đứng từ đầu cuối của thành nghiêng thứ hai (63a) và tạo thành vành trong của hình vành khuyên, và khoảng không gian được tạo bởi các thành ngoài (61) - thành nghiêng thứ nhất (61a) - mặt trên (62) - thành nghiêng thứ hai (63a) - thành trong (63) tạo thành rãnh có dạng hình khuyên (64) nằm bên trong nắp đầu đốt (60); đầu tự do của thành ngoài (61b) và đầu tự do của thành trong (63b) lần lượt được uốn cong ra phía ngoài, và vào bên trong hoặc được uốn ngược lên trên để tạo thành phần đế của nắp đầu đốt, theo đó nắp đầu đốt (60) có thể được đỡ bởi khoang cấp khí đốt (40) và/hoặc phần trụ trong (50). Sáng chế còn đề cập đến bếp ga bao gồm nắp đầu đốt.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
QUY TRÌNH TỔNG HỢP HỆ NANO LIPOSOM CHỨA ĐỒNG THỜI CURCUMIN VÀ DỊCH CHIẾT NẤM ĐÔNG TRÙNG HẠ THẢO (CORDYCEPS MILLITARIS)
Số đơn gốc:
2-2025-00343
Ngày nộp đơn :
12.05.2025
Số công bố:
  • 447A
7083
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
A61K 9/127, A61K 36/068
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ SÀI GÒN
Tác giả sáng chế:
NGUYỄN BÁ THANH NGUYỄN THANH TÂN NGUYỄN QUỲNH DAO TRẦN QUANG HIẾU
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến quy trình tổng hợp hệ nano liposom chứa đồng thời curcumin và dịch chiết nấm đông trùng hạ thảo (Cordyceps millitaris). Hệ nano liposom thu được có trạng thái đồng nhất, không tách lớp, không có dấu hiệu kết tụ, có màu nâu đậm, có kích thước hạt lý tưởng với kích thước trung bình là 119,5 ± 2,7 nm. Do sự kết hợp giữa lexitin đậu nành và curcumin tạo nên lớp vỏ bền vững giúp hệ nano liposom có thể tồn tại trọng điều kiện pH thấp, đồng thời với việc bao gói dịch chiết nấm đông trùng hạ thảo (Cordyceps millitaris) chứa hàm lượng cao adenosin và cordycepin giúp hệ nano liposom này có các hoạt tính chống oxy hóa, kháng khuẩn và kháng tế bào ung thư MCF-7. Hệ nano liposom thu được theo giải pháp là một sản phẩm tiềm năng nhằm ứng dụng các hoạt chất tiềm năng của nấm Đông trùng hạ thảo và nghệ trong lĩnh vực công nghệ thực phẩm và chăm sóc sức khỏe cộng đồng.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Kệ nhựa đỡ hàng
Số đơn gốc:
1-2025-03203
Ngày nộp đơn :
12.05.2025
Số công bố:
  • 447A
112654
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
B65B 43/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI CƠ KHÍ TÂN HOA THỊNH LONG AN
Tác giả sáng chế:
Quách Kim Long
Bản tóm tắt:
  • Kệ nhựa đỡ hàng theo sáng chế gồm: thân kệ (1) có mặt trên cùng (1a) là mặt lưới, mặt dưới (1b) có ba hàng chân đỡ, mặt trước (1c) có hai hốc chức năng (2) xuyên qua mặt sau (1d), phía dưới của mặt trên (1a) có các rãnh suốt (5) để lắp các thanh chịu lực ngang (6), mặt bên phải (1e) có các rãnh suốt (7) xuyên qua mặt bên trái (1f) theo hướng vuông góc với các rãnh suốt (5), mặt dưới của ba hàng chân đỡ có các rãnh chứa (14) hướng lên trên và được xếp ở những vị trí giao nhau của các rãnh suốt (5) với các rãnh suốt (7), mặt này cũng có bốn hốc (13) chứa chip điện tử được bố trí theo hình chữ thập ở cạnh bốn mặt ngoài cùng, mặt dưới của ba hàng chân đỡ là mặt phẳng nên phù hợp di chuyển và dẫn hướng trên băng tải.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Kệ nhựa đỡ hàng
Số đơn gốc:
1-2025-03204
Ngày nộp đơn :
12.05.2025
Số công bố:
  • 447A
112652
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
B65B 43/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
CÔNG TY TRÁCH NHIỆM HỮU HẠN MỘT THÀNH VIÊN SẢN XUẤT THƯƠNG MẠI CƠ KHÍ TÂN HOA THỊNH LONG AN
Tác giả sáng chế:
Quách Kim Long
Bản tóm tắt:
  • Kệ nhựa đỡ hàng gồm: Thân kệ (1) và nắp che (2) lắp ghép với nhau, mặt dưới (1b) thân kệ (1) có ba hàng chân đỡ làm thành ba đường dẫn hướng, mặt trên (1a) được lắp các thanh chịu lực đứng (9) và khung thép (7), nắp che (2) được lắp ở mặt trên (1a) để giữ chặt khung thép (7) và các thanh chịu lực đứng (9), xung quanh mặt bên có các rãnh chức năng (4) giúp dễ dàng đưa dụng cụ chuyên dụng trong thao tác bốc xếp hàng hóa.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Hệ thống và phương pháp dự báo mưa trong bão cho Việt Nam dựa trên mô hình thống kê R-Cliper và dữ liệu vệ tinh GSMAP, TRMM
Số đơn gốc:
2-2025-00337
Ngày nộp đơn :
09.05.2025
Số công bố:
  • 447A
7082
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
G01W 1/14
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Viện Khoa học Khí tượng Thuỷ văn và Biến đổi Khí hậu
Tác giả sáng chế:
Trần Duy Thức Vũ Thanh Hằng Trịnh Tuấn Long Phạm Thanh Hà Đoàn Thị The Phạm Thị Thanh Ngà Nguyễn Thu Hằng Nguyễn Thị Phương Hảo
Bản tóm tắt:
  • Giải pháp hữu ích đề xuất hệ thống và phương pháp dự báo mưa trong bão cho Việt Nam dựa trên mô hình thống kê R-Cliper và dữ liệu vệ tinh GSMAP (Global satellite mapping of precipitation) và TRMM (Tropical rainfall measuring mission) nhằm cải thiện đáng kể khả năng dự báo lượng mưa do bão nhiệt đới (TC) gây ra bằng cách tích hợp dữ liệu vệ tinh với mô hình R-CLIPER được cải tiến. Hệ thống cho phép dự báo chính xác và kịp thời hơn, hỗ trợ cho công tác chuẩn bị và giảm thiểu thiệt hại do thiên tai. Là một trong những tài liệu tham khảo quan trọng phục vụ dự báo mưa trong bão và phục vụ nghiên cứu giảm nhẹ thiệt hại gây ra bởi mưa trong bão.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO TẤM GIA CƯỜNG ĐÚC SẴN BẰNG BÊ TÔNG CHẤT LƯỢNG SIÊU CAO
Số đơn gốc:
1-2025-03201
Ngày nộp đơn :
09.05.2025
Số công bố:
  • 447A
112653
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
E04C 2/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Trường Đại học Xây dựng Hà Nội
Tác giả sáng chế:
Đặng Trần Đức Trần Xuân Vinh Nguyễn Mạnh Hùng Nguyễn Văn Tuấn Nguyễn Văn Quang Nguyễn Trung Hiếu Phạm Xuân Đạt Nguyễn Công Thắng
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến phương pháp chế tạo tấm gia cường đúc sẵn (1) bằng bê tông chất lượng siêu cao, trong đó phương pháp này bao gồm các bước:
    bước 1: chế tạo các tấm sợi CFRP (2) dài chịu lực và các tấm sợi CFRP (2) ngắn là sợi cấu tạo;
    bước 2: rắc một lớp cát mỏng lên các tấm sợi CFRP (2) được tạo ra ở bước 1;
    bước 3: ghép ván khuôn theo kích thước của tấm gia cường đúc sẵn (1) theo yêu cầu cần được gia cường của kết cấu bê tông cốt thép;
    bước 4: đặt các tấm sợi CFRP (2) dài và ngắn được tạo ra ở bước 2 là cốt chịu lực;
    bước 5: bố trí các chi tiết tạo hình các lỗ rỗng hình trụ (3) ở khoảng giữa hai tấm sợi CFRP (2) dài theo cạnh dài trong khuôn;
    bước 6: đổ vật liệu bê tông chất lượng siêu cao UHPC sao cho chiều dày của tấm gia cường đúc sẵn (1) được tạo thành nhỏ hơn hoặc bằng 3 cm;
    bước 7: bảo dưỡng tấm gia cường đúc sẵn (1) thành phẩm theo quy định.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Quy trình làm gạch vỉa hè geopolyme sử dụng phương pháp dưỡng hộ bằng vi sóng kết hợp gia nhiệt ở nhiệt độ thấp
Số đơn gốc:
2-2025-00333
Ngày nộp đơn :
08.05.2025
Số công bố:
  • 447A
7081
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
E04C 1/40
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Nguyễn Tấn Khoa Lê Anh Tuấn
Tác giả sáng chế:
Nguyễn Tấn Khoa Lê Anh Tuấn
Bản tóm tắt:
  • Giải pháp hữu ích đề cập đến gạch vỉa hè làm bằng bê tông geopolyme sử dụng phương pháp dưỡng hộ bằng vi sóng kết hợp gia nhiệt ở nhiệt độ thấp với các thành phần là đá mi, cát, tro bay, xỉ lò cao, bentonite, meta cao lanh, và dung dịch thủy tinh lỏng (dung dịch natri silicat). Hỗn hợp bê tông geopolyme được nhào trộn bằng máy trộn bê tông để đảm bảo độ đồng nhất. Sau khi nhào trộn, hỗn hợp bê tông tươi được tạo hình bằng phương pháp đổ rót vào khuôn gạch có kích thước đã chọn trước. Gạch được dưỡng hộ theo hai bước, bước 1: trong lò vi sóng với mức năng lượng 400W trong thời gian 6 phút, bước 2: trong lò sấy với điều kiện nhiệt độ 60 °C trong thời gian 6 tiếng.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Hệ thống can thiệp nhận thức cho bệnh nhân suy giảm nhận thức nhẹ và hỗ trợ nhân viên y tế quản lý từ xa
Số đơn gốc:
2-2025-00328
Ngày nộp đơn :
07.05.2025
Số công bố:
  • 447A
7080
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
A61B 5/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Trường Đại học Quốc tế - Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả sáng chế:
Nguyễn Thành Nhân Lê Duy Tân Phan Ngọc Minh Thư Đỗ Hoàng Nhung Hà Thị Thanh Hương Trần Thị Huỳnh Như Nguyễn Quốc Bảo
Bản tóm tắt:
  • BrainTrain là ứng dụng di động can thiệp nhận thức cho bệnh nhân suy giảm nhận thức nhẹ (MCI), kết hợp khoa học thần kinh và gamification. ứng dụng cung cấp bài tập được game hóa cho bốn lĩnh vực: trí nhớ, tập trung, ngôn ngữ và tính toán, được thiết kế với giao diện thân thiện cho người cao tuổi. Hệ thống tích hợp cơ chế chấm điểm tự động và công cụ theo dõi tiến trình, cho phép chuyên gia y tế đánh giá hiệu quả can thiệp từ xa. Đặc biệt, BrainTrain được phát triển bằng tiếng Việt, phù hợp với văn hóa địa phương, giúp người dùng dễ dàng tiếp cận các bài tập chuyên sâu, kể cả ở vùng nông thôn, với chi phí thấp hơn phương pháp can thiệp truyền thống.
Trạng thái trong:
a. SC Đã công bố
Tên:
Quy trình chế tạo chi tiết dạng mối ghép cắt chồng (Laspshear joint) bằng phương pháp thiêu kết bột kim loại
Số đơn gốc:
2-2025-00325
Ngày nộp đơn :
07.05.2025
Số công bố:
  • 447A
7079
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Trường Đại học Bách khoa, Đại học Đà Nẵng
Tác giả sáng chế:
Trần Phước Thanh
Bản tóm tắt:
  • Giải pháp hữu ích đề cập đến quy trình chế tạo chi tiết dạng mối ghép cắt chồng (lap - shear joint) bằng phương pháp thiêu kết bột kim loại có kích thước nano, ứng dụng trong hàn linh kiện điện - điện tử. Quy trình này bao gồm các bước: (1) Chuẩn bị vật liệu và dụng cụ, (2) Xử lý bề mặt trước khi thiêu kết, (3) Lắp ráp khuôn, (4) Thực hiện quá trình thiêu kết mối hàn cắt chồng theo các thông số kiểm soát, và (5) Kiểm tra và đánh giá chất lượng sản phẩm sau thiêu kết.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
HỆ THỐNG CUNG CẤP NHIÊN LIỆU HHO CHO ĐỘNG CƠ XE MÁY
Số đơn gốc:
2-2025-00322
Ngày nộp đơn :
06.05.2025
Số công bố:
  • 447A
7078
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
F02M 21/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Học viện Nông nghiệp Việt Nam
Tác giả sáng chế:
Bùi Việt Đức Đỗ Trung Thực
Bản tóm tắt:
  • Giải pháp hữu ích đề cập đến hệ thống cung cấp bổ sung nhiên liệu HHO từ bộ điện phân nước cho động cơ xe máy. Hệ thống cung cấp nhiên liệu HHO thực hiện cấp bổ sung nhiên liệu giàu hydro cho động cơ xăng sử dụng chế hòa khí (cacburator). Hệ thống bao gồm: Bộ chế hòa khí đuợc cải tiến trên cơ sở bộ chế hòa khí nguyên bản của động cơ có nhiệm vụ duy trì chế độ hoạt động thông thường khi sử dụng xăng; bộ cung cấp nhiên liệu HHO bổ sung trực tiếp từ bộ điện phân nước, trong đó lưu lượng HHO cung cấp được điều chỉnh linh hoạt theo các chế độ làm việc của động cơ.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
QUY TRÌNH SẢN XUẤT CHIẾT XUẤT NẤM MEN GIÀU MAGIE HỮU CƠ TỪ SINH KHỐI NẤM MEN SACCHAROMYCES PASTORIANUS
Số đơn gốc:
2-2025-00308
Ngày nộp đơn :
29.04.2025
Số công bố:
  • 447A
7077
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
C12N 1/18
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Đại học Bách khoa Hà Nội
Tác giả sáng chế:
Phạm Tuấn Anh Lê Tuân Đàm Thúy Hằng
Bản tóm tắt:
  • Giải pháp hữu ích đề cập đến quy trình sản xuất chiết xuất nấm men giàu magie hữu cơ từ nấm men Saccharomyces pastorianus thu được từ quá trình sản xuất bia. Bằng cách thủy phân tế bào nấm men trong điều kiện tự phân trong thiết bị khuấy tuabin, đồng thời phân cắt protein nấm men bằng enzym proteaza kiềm, kết hợp với việc bổ sung magie cho phép tạo chiết xuất nấm men giàu magie hữu cơ liên kết, cho phép thu được magie khả dụng. Quy trình theo giải pháp cho phép sản xuất chiết xuất nấm men giàu magie hữu cơ dạng bột với hiệu suất 57%, hàm lượng magie trong phức chelat đạt 43 g/kg, hàm lượng protein đạt 470 g/kg hữu dụng làm thực phẩm chức năng hoặc dược phẩm bổ sung khoáng chất magie.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Cơ cấu cam điều hướng trên hệ thống treo ô tô cải tiến
Số đơn gốc:
1-2025-02970
Ngày nộp đơn :
29.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112644
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
F16C 3/22
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Trần Hoàng Xuân Thắng Vũ Dương Nguyễn Thái Vân
Tác giả sáng chế:
Trần Hoàng Xuân Thắng Vũ Dương Nguyễn Thái Vân
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế thuộc lĩnh vực cơ khí ô tô, đề cập đến tay đòn trên trong cơ cấu treo kiểu 2 thanh giằng (double wishbone) được cải tiến tích hợp thêm một cam điều hướng giúp thay đối phương, chiều của lực tác động từ bộ phận dẫn hướng đến bộ giảm chấn và lò xo. Việc tích hợp cơ cấu cam điều hướng vào tay đòn là một hướng đi mới, cho phép điều chỉnh hướng lắp hoặc điểm tác động của đòn dẫn hướng lên bộ phận đàn hồi, từ đó cải thiện khả năng làm việc của hệ thống treo mà không làm tăng đáng kể kích thước hay khối lượng tay đòn. Điểm mấu chốt của sáng chế là một cơ cấu cam điều hướng dược tích hợp vào tay đòn trên, làm thay đổi chức năng thuần tuý vốn có của nó trước đây là liên kết cơ khí thuần tuý giữa khung xe và cụm moay ơ bánh xe, nay cải tiến cả hệ thống treo với những ưu điểm sau:
    • Kết cấu đơn giản, dễ chế tạo, dễ tích hợp.
    • Giảm lực chấn động theo phương thẳng đứng, tăng độ êm dịu cho ô tô mà không thay đổi lớn trong kết cấu tổng thể.
    • Cho phép điều chỉnh linh hoạt góc và vị trí lắp đặt của lò xo, giảm chấn phù hợp với từng loại xe và từng điều kiện vận hành khác nhau.
    Bằng cách thay đổi biến dạng của cam điều hướng mở ra rất nhiều khả năng sáng tạo :
    • Phân bố lại thành phần lực tác động, giảm dao động cho ô tô theo phương thẳng đứng, đồng thời tận dụng các hướng truyền lực khác để tăng hiệu quả giảm chấn.
    • Tối ưu hóa dao động của hệ thống treo mà không cần tăng kích thước tay đòn hoặc thay đổi kết cấu ban đầu của xe.
    • Tăng tính điều chỉnh, phù hợp cho cả nghiên cứu tối ưu hóa dao động và sản xuất hàng loạt với các góc bố trí cam khác nhau.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
QUY TRÌNH SẢN XUẤT ZIRCONI OXYCLORUA (ZOC) TỪ TINH QUẶNG ZIRCON VÀ THIẾT BỊ DÙNG CHO QUY TRÌNH NÀY
Số đơn gốc:
2-2025-00305
Ngày nộp đơn :
28.04.2025
Số công bố:
  • 447A
7076
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
C01G 25/00, C01G 25/04, C22B 34/14
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Phòng Thí nghiệm Trọng điểm Công nghệ lọc hoá dầu
Tác giả sáng chế:
Vũ Thị Thu Hà Nguyễn Ngọc Việt Đỗ Mạnh Hùng Nguyễn Thành Trung
Bản tóm tắt:
  • Giải pháp hữu ích đề cập đến quy trình sản xuất zirconi oxyclorua (ZOC) từ tinh quặng zircon, bao gồm các buớc:
    i) phân hủy tinh quặng zircon trong dung dịch KOH ở trạng thái muối cận nóng chảy, trong thiết bị phản ứng kiểu xe gòng di chuyển tuần tự qua các vùng chức năng có các vùng nhiệt độ khác nhau,
    ii) rửa bằng nước ba lần, trong đó rửa bằng nước lần một và lần hai để thu hồi KOH dư và hợp chất kali orthosilicat (K4SiO4) tan trong nước, rửa bằng nước lần ba để tách dung dịch chứa các muối kiềm của zirconi khỏi tinh quặng chưa phản ứng hết,
    iii) bổ sung HCl vào dung dịch chứa các muối kiềm của zirconi để tạo ra ZOC,
    iv) cô đặc dung dịch ZOC, kết tinh ZOC và lọc để thu được ZOC ở dạng tinh thể.
    Đồng thời, giải pháp hữu ích cũng đề cập đến thiết bị được sử dụng cho quy trình này.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Quy trình chế biến sữa hạt mầm từ nếp ngự
Số đơn gốc:
2-2025-00300
Ngày nộp đơn :
28.04.2025
Số công bố:
  • 447A
7075
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
A23L 7/10
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Đại học Huế
Tác giả sáng chế:
Hồ Sỹ Vương Đoàn Thị Thanh Thảo Võ Thị Thu Hằng Ngô Thị Ngọc Nhung Nguyễn Văn Huế
Bản tóm tắt:
  • Giải pháp hữu ích đề xuất một quy trình chế biến sữa hạt mầm từ nếp ngự. Quy trình gồm các bước chuẩn bị nguyên liệu - ngâm - ủ nảy mầm - sấy - bóc vỏ - nghiền - hồ hoá - dịch hoá - đường hoá - lọc - rót - thanh trùng - làm lạnh nhanh. Đặc biệt, quy trình sử dụng nguyên liệu giống nếp ngự Sa Huỳnh, một giống nếp đặc sản có giá trị dinh dưỡng cao kết hợp enzym α-amylaza và glucoamylaza để kiểm soát độ nhớt và tạo vị ngọt tự nhiên cho sản phẩm mà không cần bổ sung đường. Sản phẩm thu được là sữa hạt mầm có mùi thơm đặc trưng, màu trắng ngà tự nhiên, hàm lượng GABA cao, phù hợp xu hướng tiêu dùng thực phẩm chức năng, góp phần nâng cao giá trị sản phẩm địa phương và phát triển kinh tế vùng.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Quy trình cải thiện chất lượng sinh sản của cá chẽm mõm nhọn bố mẹ (Psammoperca waigiensis) trong điều kiện nuôi nhân tạo
Số đơn gốc:
1-2025-02902
Ngày nộp đơn :
28.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112631
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
A01K 61/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Trường Đại học Nha Trang
Tác giả sáng chế:
Lê Minh Hoàng
Bản tóm tắt:
  • Qui trình cải thiện chất lượng sinh sản của cá chẽm mõm nhọn bố mẹ (Psammoperca waigiensis) trong điều kiện nuôi nhân tạo bao gồm: tiến hành chọn cá chẽm mõm nhọn (Psammoperca waigiensis) bố mẹ trưởng thành, khỏe mạnh và nuôi trong bể riêng biệt với thời gian ít nhất 12 tháng; tiến hành tạo dựng môi trường nuôi, trong đó bao gồm nhiệt độ từ 28°C đến 30°C, độ mặn từ 29‰ đến 32‰, độ pH từ 7,6 đến 8,0, oxy hòa tan trên 6,0 mg/L, và nồng độ amonia thấp hơn 0,05 mg/L; tiến hành nuôi vỗ cá chẽm mõm nhọn bố mẹ, trong đó tỉ lệ cá bố mẹ là 1:1; thời gian nuôi vỗ từ 12 tuần đến 15 tuần; tỉ lệ thức ăn từ 2,5% đến 3,5% khối lượng cá, trong đó bao gồm: cho ăn 2 lần trong ngày, thức ăn được phối trộn với vitamin C và vitamin E theo tỉ lệ 1:1 và được nén thành viên, sấy khô, bảo quản ở nhiệt độ từ -18°C đến -20°C; và tiến hành thu mẫu cho việc đánh giá chất lượng tinh trùng, trứng và thử nghiệm thụ tinh nhân tạo.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
BÁNH XE SINH HỌC NGUYÊN KHỐI DỄ THAY THẾ, SỬA CHỮA VÀ CÓ KHẢ NĂNG PHÂN HỦY SINH HỌC
Số đơn gốc:
1-2025-02969
Ngày nộp đơn :
28.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112643
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
B60B 9/00, B60B 9/26
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
Tác giả sáng chế:
Phạm Thế Duyệt Trịnh Thị Thu Hương Hoàng Tiến Đạt Bùi Tiến Sơn Nguyễn Hữu Phấn Nguyễn Hồng Sơn
Bản tóm tắt:
  •      Sáng chế đề cập đến bánh xe sinh học nguyên khối dễ thay thế, sửa chữa và có khả năng phân hủy sinh học bao gồm: Trục bánh xe (1), cốt bánh xe (2), thân bánh xe (3) và vỏ bánh xe (4). Trong đó, trục bánh xe ăn khớp với cốt bánh xe (2) và thân bánh xe (3). Trục bánh xe (1) có cấu tạo hình trụ, một đầu lỗ hình lục giác, lỗ nhỏ trong thân trục và các gân xung quanh, trong đó đầu lỗ hình lục giác và lỗ nhỏ trong thân trục được sử dụng để nối với trục quay của động cơ của xe thông qua mối lắp, phần bên ngoài có các gân giúp chống lại chuyển động xoay của trục bánh xe (1) với cốt bánh xe (2) thân bánh xe (3). Cốt bánh xe (2) là lõi sơ mướp khô đã loại bỏ phần vỏ, thịt. Cốt bánh xe (2) hình tròn có 1 lỗ ở giữa và các lỗ rỗng xung quanh. Lỗ ở giữa để lắp trục bánh xe. Cốt bánh xe (2) là chi tiết định hình bánh xe, ăn khớp với trục bánh xe (1) thông qua các gân của trục bánh xe và liên kết với thân bánh xe (3). Thân bánh xe (3) bằng gelatin mềm đúc liền với vỏ bánh xe 4. Vỏ bánh xe 4 bằng gelatin với độ cứng cao hơn. Vỏ bánh xe (4) là chi tiết được chế tạo bằng phương pháp đúc sau khi có thân bánh xe (3), mặt ngoài có các chi tiết là hình lốp xe giúp tăng khả năng ma sát khi di chuyển. Bên cạnh đó vỏ bánh xe (4) có độ bền cơ học tốt hơn thân bánh xe (3) nhằm mục đích tăng độ bền của bánh xe khi di chuyển trong điều kiện khắc nghiệt.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
THIẾT BỊ CỨU HỘ ĐUỐI NƯỚC NHỎ GỌN, KÍCH HOẠT TỰ ĐỘNG KHI GẶP NƯỚC
Số đơn gốc:
1-2025-02968
Ngày nộp đơn :
28.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112642
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
B63C 9/08, B63C 9/15
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
Tác giả sáng chế:
Đoàn Phúc Hưng Hoàng Tiến Đạt Bùi Tiến Sơn Nguyễn Sỹ Thoan Lê Quang Phúc Nguyễn Việt Hùng
Bản tóm tắt:
  •      Sáng chế đề cập đến thiết bị cứu hộ đuối nước có cấu trúc bao gồm chi tiết van bao gồm một đầu thoát khí và một đầu gắn kim hỏa; bình khí nén CO2 cung cấp đủ lượng khí để làm nổi túi phao mà người đuối nước có thể bám lấy được; cơ cấu kích hoạt tự động dựa vào lực đàn hồi của lò xo để kích hoạt hệ thông cứu hộ, chi tiết đầu đập và đầu trụ dùng để nén lò xo, khi lò xo ở trạng thái nén được cố định bằng viên sủi tan trong nước; túi phao với thiết kế nhỏ gọn dễ dàng gấp nhỏ và được gấp kiểu zíc- zắc có thể bung ra nhanh chóng khi thiết bị cứu hộ hoạt động; ống trụ và nắp xoay có chức năng bảo vệ thiết bị cứu hộ khỏi ẩm ướt và tăng khả năng gọn gàng, dễ cầm nắm, thiết kế dạng khí động học tương tự đầu đạn giúp giảm thiểu lực cản của không khí, nâng cao hiệu quả cứu hộ, đáp ứng nhanh chóng và hiệu quả.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
THIẾT BỊ CỨU HỘ ĐUỐI NƯỚC ĐEO TAY
Số đơn gốc:
1-2025-02967
Ngày nộp đơn :
28.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112641
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
B63C 9/125, B63C 9/08, B63C 9/22
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHIỆP HÀ NỘI
Tác giả sáng chế:
Phạm Văn Hà Vũ Việt Thắng Bùi Tiến Sơn Trần Đức Cường Nguyễn Xuân Hiếu Nguyễn Việt Hùng
Bản tóm tắt:
  •      Sáng chế đề cập đến thiết bị cứu hộ đuối nước đeo tay bao gồm thiết bị (101) dạng tấm được lắp lên chi tiết vỏ thiết bị (108) có tác dụng cách ly phao khí (105) với môi trường bên ngoài, tạo thẩm mĩ cho thiết bị; khóa nút nhấn (102) là chi tiết giúp giữ cho chi tiết nút nhấn (103) và chi tiết lò xo (104) không bị rơi ra ngoài, chi tiết này có gờ trong khóa với chi tiết vỏ thiết bị (108) bằng cách xoay thuận chiều kim đồng hồ, chiều ngược lại là chiều mở, chi tiết được chế tạo bằng nhựa PLA, gia công bằng in 3D; Nút nhấn (103) được lắp lỏng vào vỏ thiết bị (108) và đáy lắp với lò xo (104), khi có lực nhấn chi tiết này sẽ truyền lực lên kim hỏa (107) giúp đâm thủng vách ngăn của bình khí CO2 (106). Khi không có lực nhấn nút nhấn (103) sẽ được lò xo (104) đẩy lên; Lò xo (104): là chi tiết được lắp chặt ở phần đáy nút nhấn (103) có tác dụng đẩy nút nhấn (103) lên khi không có lực nén, giúp cho nút nhấn (103) không tì vào kim hỏa (107) khi ở trạng thái ban đầu, chi tiết được mua sẵn trên thị trường; phao khí (105): được gấp gọn dạng hình zíc-zắc và đặt trong vỏ thiết bị (108), đầu phao khí có ống khí một chiều được lắp chặt với lỗ thoát khí trên vỏ thiết bị (108); khi kim hỏa (107) đâm thủng vách ngăn của bình khí CO2 (106) chi tiết này sẽ được thổi phồng và làm bật lắp thiết bị (101) ra khỏi vỏ. Dây đeo (109): được lắp với vỏ thiết bị (108) giúp cố định thiết bị với cổ tay người sử dụng, chi tiết được mua sẵn trên thị trường.
Trạng thái trong:
a. SC Đã công bố
Tên:
QUY TRÌNH CHẾ TẠO PIN MẶT TRỜI PEROVSKITE SỬ DỤNG VẬT LIỆU CHUYỂN TIẾP LỖ TRỐNG OCTAOCTYLPHTHALOCYANINE KHÔNG PHA TẠP
Số đơn gốc:
2-2025-00299
Ngày nộp đơn :
26.04.2025
Số công bố:
  • 447A
7074
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Trường Đại học Khoa học Tự nhiên, Đại học Quốc gia Hà Nội
Tác giả sáng chế:
Lê Tuấn Tú Nguyễn Anh Đức Phạm Đức Thắng Đào Quang Duy
Bản tóm tắt:
  • Giải pháp hữu ích đề cập đến quy trình chế tạo pin mặt trời perovskite sử dụng vật liệu chuyển tiếp lỗ trống C8PcH2 không pha tạp bao gồm các công đoạn: Chế tạo màng TiO2 đặc và TiO2 xốp trên các đế thủy tinh phủ điện cực trong suốt thiếc ô xít pha tạp flo bằng phương pháp phun dung dịch và phương pháp quay phủ; chế tạo màng perovskite CH3NH3PbI3 bằng phương pháp quay phủ đơn giản; chế tạo màng chuyển tiếp lỗ trống C8PcH2 không pha tạp bằng phương pháp quay phủ đơn giản; và chế tạo điện cực Au bằng phương pháp bốc bay nhiệt. Sản phẩm thu được là các pin mặt trời có hiệu suất cao (lớn hơn 3%), với mật độ dòng ngắn mạch lớn hơn 13 mA/cm2, điện áp thế hở mạch lớn hơn 0,95 V, và hệ số lấp đầy của pin mặt trời perovskite lớn hơn 0,25.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
THIẾT BỊ QUANG HỌC ĐO LƯU LƯỢNG SỬ DỤNG CHO ĐỒNG HỒ NƯỚC
Số đơn gốc:
2-2025-00296
Ngày nộp đơn :
25.04.2025
Số công bố:
  • 447A
7073
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
G01F 15/06
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Trường Đại học Bách Khoa - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả sáng chế:
Lê Minh Phương
Bản tóm tắt:
  • Giải pháp hữu ích đề cập đến thiết bị quang học đo lưu lượng sử dụng cho đồng hồ nước được bố trí thẳng hàng ngay phía trên của kim quay của đồng hồ nước. Thiết bị quang học đo lưu lượng sử dụng cho đồng hồ nước bao gồm: các cảm biến hồng ngoại (10) được bố trí cách đều trên một vòng tròn ảo, để xác định chiều quay của kim quay (200), mạch trừ (20) nhận tín hiệu từ cảm biến hồng ngoại (10) để giảm thiểu tác động của ánh sáng ngoại lai đảm bảo tín hiệu đầu ra có độ tin cậy cao, tín hiệu từ mạch trừ (20) được truyền qua mạch khuyếch đại tín hiệu (30) giúp tăng độ nhạy của cảm biến hồng ngoại (10) với những thay đổi nhỏ của kim quay, bộ chuyển đổi tương tự số (40) để chuyển đổi tín hiệu tương tự từ mạch khuếch đại tín hiệu (30) thành tín hiệu số, và vi điều khiển (50) xử lý tín hiệu số từ bộ chuyển đổi tương tự số (40), thực hiện các thuật toán đo lưu lượng và hướng quay của kim đồng hồ nước. Trong đó, mạch trừ (20) nhận tín hiệu điện áp tại các cổng (S1,S1', S1") của một cặp cảm biến hồng ngoại (10) liền kề để giảm thiểu tác động của ánh sáng ngoại lai, loại bỏ tín hiệu nền, sau đó đưa qua mạch khuếch đại tín hiệu (30) để tăng cường độ nhạy, tín hiệu được chuyển đổi thành tín hiệu số nhờ bộ chuyển đổi tương tự số (40), và vi điều khiển xử lý tín hiệu số này, thực hiện các thuật toán nhận dạng số vòng quay và chiều quay của kim quay.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Phương pháp nhận diện lại người trong hình ảnh từ nhiều camera khác nhau
Số đơn gốc:
1-2025-02821
Ngày nộp đơn :
24.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112626
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
G06V 10/764
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Trường Đại học Công nghệ Thông tin Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả sáng chế:
Nguyễn Vinh Tiệp Nguyễn Lê Chương Chế Quang Huy
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến phương pháp nhận diện lại người trong hình ảnh từ nhiều camera khác nhau thông qua máy tính, trong đó bao gồm các bước:i) nhận hình ảnh chứa đối tượng truy vấn từ camera thứ nhất (còn gọi là hình ảnh truy vấn q), và trích xuất đặc trưng đối tượng từ hình ảnh truy vấn thông qua mô đun trích xuất đặc trưng; ii) tính độ tương đồng tổng hợp giữa đặc trưng đối tượng từ hình ảnh truy vấn và đặc trưng đối tượng từ hình ảnh chứa đối tượng từ camera thứ hai (còn gọi là hình ảnh dữ liệu gj) trong cơ sở dữ liệu; trong đó độ tương đồng tổng hợp bao gồm kết hợp giữa độ tương đồng giữa đặc trưng đối tượng từ hình ảnh truy vấn q và đặc trưng của đối tượng từ hình ảnh dữ liệu gj; độ tương đồng giữa đặc trưng của đối tượng từ hình ảnh dữ liệu gj và đặc trưng của K ảnh tương tự chứa đối tượng trong cơ sở dữ liệu; và thông số CCE (Cross-camera Encouragement) của hình ảnh truy vấn q và hình ảnh dữ liệu gj được tính thông qua thông tin camera thứ nhất và camera thứ hai;iii) so sánh độ tương đồng và tìm ra những hình ảnh trong cơ sở dữ liệu có độ tương đồng cao nhất với hình ảnh truy vấn q; và iv) thể hiện kết quả nhận diện lại đối tượng trong hình ảnh truy vấn q cho người dùng.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Thiết bị phát hiện sớm và cá nhân hóa điều trị ung thư biểu mô tế bào gan dựa trên chỉ thị sinh học
Số đơn gốc:
1-2025-02822
Ngày nộp đơn :
24.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112627
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
C12Q 1/00, G01N 33/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Trường Đại học Khoa học Sức khỏe, Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả sáng chế:
Nguyễn Thành Đạt Nguyễn Lê Phú Quý Bùi Thị Phường Nguyễn Thị Kim Nhường Nguyễn Minh Nam
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến thiết bị phát hiện sớm và cá nhân hóa điều trị ung thư biểu mô tế bào gan dựa trên chỉ thị sinh học bao gồm: bộ lưu trữ dữ liệu liên kết với bộ vi xử lý, trong đó bộ lưu trữ dữ liệu chứa dữ liệu liên quan đến xét nghiệm chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan, dữ liệu chỉ thị sinh học liên quan đến kết quả xét nghiệm chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan, thông tin tình trạng bệnh của bệnh nhân và triệu chứng, chương trình có thể thực thi bằng bộ vi xử lý, thông tin, và dữ liệu để bộ vi xử lý hoạt động,v.v; và bộ vi xử lý được cấu hình thực thi phương pháp phát hiện sớm và cá nhân hóa điều trị ung thư biểu mô tế bào gan dựa trên chỉ thị sinh học bao gồm: i) tiếp nhận dữ liệu huấn luyện từ cho một hoặc nhiều bệnh nhân, trong đó dữ liệu bao gồm dữ liệu liên quan đến xét nghiệm chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan, dữ liệu chỉ thị sinh học liên quan đến kết quả xét nghiệm chẩn đoán ung thư biểu mô tế bào gan, thông tin tình trạng bệnh của bệnh nhân và triệu chứng; ii) phân nhóm dữ liệu huấn luyện thành các tập dữ liệu con dựa trên các đặc điểm của bệnh nhân thu được từ dữ liệu, trong đó mỗi tập dữ liệu con biểu diễn cho một đặc điểm; trong đó đặc điểm bao gồm ung thư biểu mô tế bào gan, xơ gan, và không mắc bệnh; iii) huấn luyện một hoặc nhiều bộ phân loại thông qua kỹ thuật máy học cho mỗi tập dữ liệu con để tạo ra một bộ phân loại nhằm xác định đặc điểm bệnh nhân; iv) xác định loại đặc điểm mà bệnh nhân cần chuẩn đoán dựa trên so khớp giữa dữ liệu bệnh nhân cần chuẩn đoán cung cấp và bộ phân loại đã huấn luyện; v) thể hiện kết quả chuẩn đoán cho bệnh nhân cần chuẩn đoán; và tạo kế hoạch cá nhân hóa điều trị cho bệnh nhân ung thư biểu mô tế bào gan, xơ gan.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Hệ thống phát hiện sớm và cá nhân hóa điều trị ung thư biểu mô tế bào gan dựa trên chỉ thị sinh học
Số đơn gốc:
1-2025-02818
Ngày nộp đơn :
24.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112624
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
C12Q 1/00, G01N 33/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Trường Đại học Khoa Học Sức Khỏe- Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả sáng chế:
Nguyễn Thành Đạt Nguyễn Lê Phú Quý Bùi Thị Phường Nguyễn Thị Kim Nhường Nguyễn Minh Nam
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến hệ thống phát hiện sớm và cá nhân hóa điều trị ung thư biểu mô tế bào gan dựa trên chỉ thị sinh học bao gồm: a) nhiều thiết bị phát hiện sớm và cá nhân hóa điều trị ung thư biểu mô tế bào gan dựa trên chỉ thị sinh học; b) cổng kết nối (gatewway) được ghép nối và giao tiếp điện tử giữa thiết bị phát hiện sớm và cá nhân hóa điều trị ung thư biểu mô tế bào gan dựa trên chỉ thị sinh học và máy chủ; c) nhiều thiết bị liên kết với người dùng liên kết và giao tiếp với máy chủ thông qua mạng internet; và d) ít nhất một máy chủ bao gồm: ít nhất một bộ lưu trữ dữ liệu liên kết với bộ vi xử lý; trong đó dữ liệu lưu trữ bao gồm thông tin dữ liệu liên quan đến tình trạng sức khỏe, kết quả xét nghiệm/kiểm tra mẫu máu, chỉ thị sinh học của cá nhân bệnh nhân cập nhật từ thiết bị phát hiện sớm và cá nhân hóa điều trị ung thư biểu mô tế bào gan dựa trên chỉ thị sinh học theo thời gian thực; ít nhất một bộ vi xử lý chứa các thông tin được cấu hình để thực hiện quy trình bao gồm các bước sau: nhận dữ liệu truyền về từ nhiều thiết bị phát hiện sớm và cá nhân hóa điều trị ung thư biểu mô tế bào gan dựa trên chỉ thị sinh học và lưu trong bộ lưu trữ dữ liệu; xử lý dữ liệu truyền về từ nhiều thiết bị phát hiện sớm và cá nhân hóa điều trị ung thư biểu mô tế bào gan dựa trên chỉ thị sinh học, và lưu trữ kết quả xử lý trong bộ lưu trữ dữ liệu; và thể hiện kết quả chuẩn đoán, tiên liệu phát hiện sớm và cá nhân hóa điều trị ung thư biểu mô tế bào gan dựa trên chỉ thị sinh học hoặc cập nhật kết quả xét nghiệm/tình trạng chuẩn đoán/trị liệu của bệnh nhân từ thiết bị phát hiện sớm và cá nhân hóa điều trị ung thư biểu mô tế bào gan dựa trên chỉ thị sinh học cho người dùng khi có yêu cầu.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Hệ thống nhận dạng lại người trong giám sát hình ảnh từ nhiều camera khác nhau
Số đơn gốc:
1-2025-02819
Ngày nộp đơn :
24.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112625
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
G06V 10/764
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Đại học Quốc Gia Thành phố Hồ Chí Minh Trường Đại học Công nghệ thông tin
Tác giả sáng chế:
Nguyễn Vinh Tiệp Nguyễn Lê Chương Chế Quang Huy
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến hệ thống nhận dạng lại người trong giám sát hình ảnh từ nhiều camera khác nhau, trong đó bao gồm: ít nhất một máy chủ gồm: bộ lưu trữ dữ liệu liên kết với bộ vi xử lý; bộ vi xử lý được cấu hình để thực hiện phương pháp nhận diện lại người trong hình ảnh từ nhiều camera khác nhau bao gồm các bước: i) nhận hình ảnh chứa đối tượng truy vấn từ camera thứ nhất (còn gọi là hình ảnh truy vấn q), và trích xuất đặc trưng đối tượng từ hình ảnh truy vấn thông qua mô đun trích xuất đặc trưng; ii) tính độ tương đồng tổng hợp giữa đặc trưng đối tượng từ hình ảnh truy vấn và đặc trưng đối tượng từ hình ảnh chứa đối tượng từ camera thứ hai (còn gọi là hình ảnh dữ liệu gj) trong cơ sở dữ liệu; trong đó độ tương đồng tổng hợp bao gồm kết hợp giữa độ tương đồng giữa đặc trưng đối tượng từ hình ảnh truy vấn q và đặc trưng của đối tượng từ hình ảnh dữ liệu gj; độ tương đồng giữa đặc trưng của đối tượng từ hình ảnh dữ liệu gj và đặc trưng của K ảnh tương tự chứa đối tượng trong cơ sở dữ liệu; và thông số CCE (Cross-camera Encouragement) của hình ảnh truy vấn q và hình ảnh dữ liệu gj được tính thông qua thông tin camera thứ nhất và camera thứ hai; iii) so sánh độ tương đồng và tìm ra những hình ảnh trong cơ sở dữ liệu có độ tương đồng cao nhất với hình ảnh truy vấn q; và iv) thể hiện kết quả nhận diện lại đối tượng trong hình ảnh truy vấn q cho người dùng.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
PHƯƠNG PHÁP CHẾ TẠO HỖN HỢP TỎA NHIỆT GIỮ ẤM CƠ THỂ
Số đơn gốc:
1-2025-02798
Ngày nộp đơn :
24.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112623
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
C09K 5/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Tác giả sáng chế:
Đỗ Huy Điệp Dương Vũ Trường Nguyễn Đình Dũng Phan Ngọc Hồng Nguyễn Tuấn Hồng Nguyễn Hoàng Quân
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề xuất phương pháp chế tạo hỗn hợp tỏa nhiệt giữ ấm cơ thể bao gồm các bước: (i) chuẩn bị nguyên liệu cho hỗn hợp tỏa nhiệt, (ii) chuẩn bị hỗn hợp chất chuyển pha bọc vật liệu vi mô, (iii) chuẩn bị hỗn hợp bột SAP thấm nước, (iv) phối trộn các nguyên liệu để tạo hỗn hợp tỏa nhiệt giữ ấm cơ thể. Phương pháp chế tạo hỗn hợp tỏa nhiệt giữ ấm cơ thể theo phương án của sáng chế duy trì mức nhiệt tỏa ra môi trường ổn định, kiểm soát sự thất thoát nhiệt nhanh ra môi trường giúp duy trì nhiệt độ cao trong thời gian dài.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
CHẾ PHẨM TỎA NHIỆT GIỮ ẤM CƠ THỂ
Số đơn gốc:
1-2025-02797
Ngày nộp đơn :
24.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112622
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
C09K 5/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC CÔNG NGHỆ - ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Tác giả sáng chế:
Đỗ Huy Điệp Dương Vũ Trường Nguyễn Đình Dũng Phan Ngọc Hồng Nguyễn Tuấn Hồng
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề xuất chế phẩm tỏa nhiệt giữ ấm cơ thể bao gồm: 17,3% khối lượng là bột sắt, 3,1% khối lượng là than hoạt tính, 3,1% khối lượng là muối NaCl, 1,9% khối lượng là bột polyme siêu hấp thụ (SAP); 29,5% khối lượng là vật liệu bọc vi mô vermiculit; 49,6% khối lượng là polyetylen glycol 1000 (PEG1000). Chế phẩm tỏa nhiệt giữ ấm cơ thể theo phương án của sáng chế sinh nhiệt nhanh, giữ ấm lâu và hoạt động ổn định hơn so với các chế phẩm giữ nhiệt thông thường.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
THIẾT BỊ TREO XOAY TRÒN 360 ĐỘ
Số đơn gốc:
2-2025-00290
Ngày nộp đơn :
23.04.2025
Số công bố:
  • 447A
7072
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
B25H 5/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
VÕ VĂN ĐÚNG
Tác giả sáng chế:
Nguyễn Nhơn Hòa
Bản tóm tắt:
  • Giải pháp hữu ích đề xuất thiết bị treo xoay tròn 360 độ bao gồm: móc treo trên và móc treo dưới được lắp theo cách có thể lắc nghiêng so với thân chính, thân chính có thể điều khiển từ xa để thay đổi góc xoay giữa móc treo trên và móc treo dưới giúp xoay tấm vật liệu hoặc các cấu kiện được treo vào móc treo dưới theo góc độ mong muốn. Trong đó, móc treo trên và móc treo dưới có bố trí lỗ để lần lượt kết nối với thiết bị nâng và các dụng cụ kẹp hoặc móc treo. Thân chính bao gồm khung đỡ có dạng hình hộp rỗng vừa có chức năng là khung chịu lực chính vừa là khung chứa mô tơ xoay để quay trục xoay, bộ hãm để hãm trục xoay khi muốn dừng lại đúng góc xoay yêu cầu, mạch điều khiển để nhận tín hiệu điều khiển mô tơ xoay, pin để cung cấp nguồn điện cho mạch điều khiển, mô tơ xoay. Trong đó, mô tơ xoay được điều khiển bởi mạch điều khiển mô tơ khi mạch điều khiển từ xa nhận được tín hiệu điều khiển từ xa qua bộ điều khiển không dây hoặc khi bảng điều khiển kiểu tiếp xúc được tương tác trực tiếp. Trục xoay có thể quay quanh trục của nó nhờ mô tơ xoay, và có thể khóa lại nhờ bộ hãm được bố trí ở đầu trên của trục xoay. Móc treo dưới được lắp vào đầu dưới của trục xoay nhờ đó khi mô tơ xoay quay, móc treo dưới cũng quay cùng với trục xoay, theo đó tấm vật liệu hoặc các cấu kiện có thể được quay đến góc mong muốn.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
QUY TRÌNH SẢN XUẤT LIGNIN TỪ CÂY CHUỐI (DWARF CAVENDISH)
Số đơn gốc:
2-2025-00289
Ngày nộp đơn :
23.04.2025
Số công bố:
  • 447A
7071
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
C08H 8/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Viện Hoá học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Tác giả sáng chế:
Hoàng Thị Phương Nguyễn Văn Chiến Đào Hải Yến
Bản tóm tắt:
  • Giải pháp hữu ích đề cập đến quy trình sản xuất lignin từ cây chuối (Dwarf cavendish), trong đó sinh khối trên mặt đất của cây chuối được xử lý, kiềm hóa và hấp thủy nhiệt trong điều kiện từ 0,3 đến 0,5 MPa, nhiệt độ từ 110 đến 130°C trong khoảng thời gian từ 1,5 đến 2 giờ cho phép tách hiệu quả lignin ra khỏi nguyên liệu sinh khối, lignin được kết tủa trong các điều kiện pH khác nhau trong dung môi axit hữu cơ bao gồm axit citric, axit formic và axit acetic để thu các phân đoạn lignin có kích thước phân tử lớn, trung bình và thấp. Sản phẩm lignin thu được từ quy trình theo sáng chế với các phân đoạn kích thước khác nhau hữu ích ứng dụng trong nhiều lĩnh vực. Quy trình theo sáng chế cho phép thu lignin chất lượng đồng thời góp phần giải quyết rác thải nông nghiệp hiệu quả.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Dẫn xuất O-metyl hóa của hợp chất luteolin chiết xuất từ vỏ đậu phộng (lạc)
Số đơn gốc:
1-2025-02754
Ngày nộp đơn :
23.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112615
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
C07D 311/30
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả sáng chế:
Hoàng Ngô Tương Phúc Lê Hữu Thọ Đỗ Văn Nhật Trường Nguyễn Trung Nhân Nguyễn Xuân Hải Nguyễn Thị Thanh Mai Tôn Thất Quang
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến dẫn xuất O-metyl hóa của hợp chất luteolin chiết xuất từ vỏ đậu phộng Arachis hypogaea L (lạc) bao gồm: luteolin-4'-OMe (Lut-4’-OMe — dẫn xuất 1), luteolin-7,4’-OMe (Lut-7,4’-OMe -dẫn xuất 2), luteolin-7,4’,3’-OMe (Lut--7,4’,3'-OMe - dẫn xuất 3), luteolin-7,4’,3',5-OMe (Lut-7,4’,3',5-OMe - dẫn xuất 4) có cấu trúc như sau:
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
QUY TRÌNH CHẾ TẠO HẠT NGUYÊN LIỆU NHỰA SINH HỌC TỪ BỘT BÃ CÀ PHÊ VÀ HẠT NGUYÊN LIỆU NHỰA SINH HỌC THU ĐƯỢC
Số đơn gốc:
1-2025-02763
Ngày nộp đơn :
23.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112617
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
C08L 101/16, C08L 3/00, C08L 67/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Viện Hoá học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Tác giả sáng chế:
Hoàng Thị Phương Nguyễn Văn Chiến Vũ Xuân Thủy Đào Hải Yến
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến quy trình chế tạo hạt nguyên liệu nhựa sinh học từ bột bã cà phê bao gồm các bước:
    (i) xử lý bột bã cà phê để loại bỏ các chất tan trong nước nhưng vẫn giữ lại dầu cà phê trong bột bã cà phê, nhờ thế thu được bột bã cà phê đã xử lý;
    (ii) trộn đều bột bã cà phê đã xử lý với nhựa phân huỷ sinh học, sau đó ép đùn và tạo hạt để thu được hạt nguyền liệu nhựa sinh học từ bột bã cà phê, trong đó:
    - nhựa phân huỷ sinh học là nhựa phân huỷ sinh học gốc polyeste hoặc hỗn hợp của nhựa phân huỷ sinh học gốc polyeste và tinh bột nhiệt dẻo,
    - bột bã cà phê đã xử lý có mặt với lượng nằm trong khoảng từ 10 đến 50% khối lượng, và nhựa phân huỷ sinh học có mặt với lượng nằm trong khoảng từ 50 đến 90% khối lượng, tính theo tổng khối lượng hỗn hợp bột bã cà phê đã xử lý và nhựa phân huỷ sinh học.
    Ngoài ra, sáng chế còn đề cập đến hạt nguyên liệu nhựa sinh học có khả năng chống thấm nước, dễ gia công, chí phí sản xuất thấp và đặc tính cơ lý phù hợp với nhu cầu làm bao bì phân huỷ sinh học.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Phương pháp tạo dẫn xuất O-metyl hóa của hợp chất luteolin chiết xuất từ vỏ đậu phộng (lạc)
Số đơn gốc:
1-2025-02755
Ngày nộp đơn :
23.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112616
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
A61K 31/7048
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả sáng chế:
Nguyễn Khánh Hưng Lê Hữu Thọ Đỗ Văn Nhật Trường Nguyễn Trung Nhân Nguyễn Xuân Hải Nguyễn Thị Thanh Mai Tôn Thất Quang
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến phương pháp tạo dẫn xuất O-metyl hóa của hợp chất luteolin chiết xuất từ vỏ đậu phộng Arachis hypogaea L (lạc) bao gồm: i) chiết bột vỏ đậu phộng với dung môi metanol, và cô quay chân không, và thu được cao chiết metanol vỏ đậu phộng; ii) phân tán cao chiết metanol vỏ đậu phộng hoàn toàn vào nước, và thu được hỗn hợp thứ nhất, và tiến hành chiết lỏng-lỏng hỗn hợp thứ nhất lần lượt với n-hexan, và sau đó tới dung môi etyl axetat (EtOAc); và thu được dịch chiết thứ nhất; và cô quay thu hồi dung môi, và thu dịch chiết thứ nhất, và thu được cao chiết etyl axetat vỏ đậu phộng; iii) tạo hợp chất luteolin thông qua phương pháp sắc ký cột silica pha thường cho cao chiết etyl axetat vỏ đậu phộng, và trong đó hỗn hợp dung môi giải ly được chọn từ ít nhất hai chất trong nhóm các dung môi bao gồm n-hexan, và axeton; iv) tiến hành O-metyl hóa hợp chất luteolin, và thu được các dẫn xuất O-metyl hóa của hợp chất luteolin.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
QUY TRÌNH CHẾ TẠO VẬT LIỆU NHỰA PHÂN HỦY SINH HỌC VÀ VẬT LIỆU NHỰA PHÂN HUỶ SINH HỌC
Số đơn gốc:
1-2025-02764
Ngày nộp đơn :
23.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112618
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
C08L 101/16, C08L 3/00, C08L 67/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Viện Hoá học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Tác giả sáng chế:
Hoàng Thị Phương Nguyễn Văn Chiến Vũ Xuân Thủy Đào Hải Yến
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến quy trình chế tạo vật liệu nhựa phân huỷ sinh học bao gồm các công đoạn: (i) chế tạo vật liệu tinh bột-chitosan nhiệt dẻo bao gồm các bước:
    - chuẩn bị dung dịch chitosan bằng cách bổ sung chitosan vào dung dịch axit hữu cơ, khác biệt ở chỗ, axit hữu cơ được chọn từ nhóm bao gồm xitric, lactic, malic, tartaric, hoặc hỗn hợp của chúng,
    - bổ sung, kết hợp khuấy tinh bột vào dung dịch chitosan, sau đó thực hiện hồ hoá để thu được hỗn dịch tinh bột đã hồ hoá,
    - sấy phun hỗn dịch tinh bột đã hồ hoá để thu được bột khô tinh bột-chitosan,
    - trộn bột khô tinh bột-chitosan với chất hoá dẻo là polyol, sau đó thực hiện hoá dẻo để thu được vật liệu tinh bột-chitosan nhiệt dẻo;
    (ii) chế tạo vật liệu nhựa phân huỷ sinh học bao gồm các bước:
    - trộn đều vật liệu tinh bột-chitosan nhiệt dẻo với nhựa phân huỷ sinh học có khả năng chống thấm nước tốt,
    - ép đùn để tạo ra vật liệu nhựa phân huỷ sinh học, trong đó vật liệu tinh bột-chitosan nhiệt dẻo có mặt với lượng nằm trong khoảng từ 30 đến 60% khối lượng, nhựa phân huỷ sinh học có mặt với lượng nằm trong khoảng từ 40 đến 70% khối lượng, và vật liệu tinh bột-chitosan nhiệt dẻo được phân tán và bao phủ bằng pha nền là nhựa phân huỷ sinh học.
    Nhờ thay đổi tỷ lệ giữa vật liệu tinh bột-chitosan nhiệt dẻo và nhựa phân huỷ sinh học, vật liệu nhựa phân huỷ sinh học thu được có giá thành giảm, có các đặc tính cơ lý và khả năng chống thấm nước điều chỉnh được theo nhu cầu sử dụng.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Phương pháp cấp và quản lý chứng chỉ số theo lô trên hệ thống chuỗi khối với các thuộc tính được chọn lọc, tiết lộ/ẩn và cây Verkle có thể kiểm tra
Số đơn gốc:
1-2025-02752
Ngày nộp đơn :
23.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112613
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
G06Q 10/00, H04L 9/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả sáng chế:
Lê Hải Dương Đinh Đức Anh Vũ Trần Thanh Tùng
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến phương pháp cấp và quản lý chứng chỉ số theo lô trên hệ thống chuỗi khối với các thuộc tính được chọn lọc, tiết lộ/ẩn và cây Verkle có thể kiểm tra thông qua máy tính bao gồm các bước: cấp hàng loạt chứng chỉ số bởi bên cấp chứng chỉ số bằng cách sử dụng hợp đồng thông minh của hệ thống chuỗi khối; trong đó mỗi chứng chỉ số bao gồm các thành phần bắt buộc và các thành phần tùy chọn; công bố thông tin chứng chỉ số nói trên lên hệ thống chuỗi khối; tạo ra một cây Verkle có thể kiểm tra từ dữ liệu đầu vào gồm n phần tử, trong đó cây Verkle gồm một nút gốc, nhiều nút lá và nút kiểm tra; trong đó mỗi nút lá bao gồm các giá trị hàm băm (hash value) và giá trị thuộc tính kiểm tra (attribute); trong đó nút gốc và nút kiểm tra bao gồm giá trị kiểm tra cam kết nhóm (COM - Vector commitment) và thành phần giá trị thuộc tính kiểm tra (attribute); chứng thực số lượng lớn các chứng chỉ số bằng cách sử dụng cây Verkle có thể kiểm tra, và đưa ra kết quả cho chỉ số cần chứng thực và hiển thị cho người dùng.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Hệ thống cấp và quản lý chứng chỉ số theo lô trên hệ thống chuỗi khối với các thuộc tính được chọn lọc, tiết lộ/ẩn và cây Verkle có thể kiểm tra
Số đơn gốc:
1-2025-02753
Ngày nộp đơn :
23.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112614
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
G06Q 10/00, H04L 9/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Trường Đại học Quốc tế, Đại học Quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả sáng chế:
Lê Hải Dương Đinh Đức Anh Vũ Trần Thanh Tùng
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến hệ thống cấp và quản lý chứng chỉ số theo lô trên hệ thống chuỗi khối với các thuộc tính được chọn lọc, tiết lộ/ẩn và cây Verkle có thể kiểm tra thông qua máy tính bao gồm các bước: cấp hàng loạt chứng chỉ số bởi bên cấp chứng chỉ số bằng cách sử dụng hợp đồng thông minh của hệ thống chuỗi khối; trong đó mỗi chứng chỉ số bao gồm các thành phần bắt buộc và các thành phần tùy chọn; công bố thông tin chứng chỉ số nói trên lên hệ thống chuỗi khối; tạo ra một cây Verkle có thể kiểm tra từ dữ liệu đầu vào gồm n phần tử, trong đó cây Verkle gồm một nút gốc, nhiều nút lá và nút kiểm tra; trong đó mỗi nút lá bao gồm các giá trị hàm băm (hash value) và giá trị thuộc tính kiểm tra (attribute); trong đó nút gốc và nút kiểm tra bao gồm giá trị kiểm tra cam kết nhóm (COM - Vector commitment) và thành phần giá trị thuộc tính kiểm tra (attribute); chứng thực số lượng lớn các chứng chỉ số bằng cách sử dụng cây Verkle có thể kiểm tra, và đưa ra kết quả cho chỉ số cần chứng thực và hiển thị cho người dùng.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Phương pháp chỉnh sửa hình ảnh dựa trên mô tả văn bản kết hợp với các mô hình ngôn ngữ lớn
Số đơn gốc:
1-2025-02751
Ngày nộp đơn :
23.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112612
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
G06T 11/60
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Trường Đại học Công nghệ Thông tin Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả sáng chế:
Lê Tín Nghĩa Nguyễn Vinh Tiệp
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến phương pháp chỉnh sửa hình ảnh dựa trên mô tả văn bản kết hợp với các mô hình ngôn ngữ lớn LLM (LLM-Large Language Model) được thực hiện thông qua máy tính và mô đun giám sát và phát hiện lỗi thực thi được lưu trữ trong bộ lưu trữ của máy tính, trong đó bao gồm các bước sau: i) nhận truy vấn chỉnh sửa hình ảnh và hình ảnh từ thiết bị liên kết với người dùng; trong đó truy vấn được mô tả nội dung bằng ngôn ngữ tự nhiên thể hiện dưới dạng văn bản; ii) tạo lệnh nhắc gửi đến mô hình ngôn ngữ lớn LLM; iii) nhận câu trả lời, và trích xuất thông tin trong câu trả lời bao gồm nội dung và lệnh thực thi của mô hình LLM; iv) phân tích nội dung của truy vấn chỉnh sửa hình ảnh, hình ảnh và câu trả lời từ mô hình ngôn ngữ lớn LLM; nếu thông tin nội dung giữa các đối tượng và lệnh thực thi hợp lệ và/hoặc có khả năng thực hiện được thì tiến hành tạo phản hồi kết quả cho người dùng; ngược lại, tiến hành tạo tạo lệnh nhắc giám sát ghi nhận thông tin không hợp lệ và gửi đến mô hình LLM và thực hiện lặp lại Bước iii) và Bước iv); và v) hiển thị kết quả chỉnh sửa hình ảnh trên thiết bị liên kết với người dùng để phản hồi truy vấn.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Hệ thống chỉnh sửa hình ảnh dựa trên mô tả văn bản kết hợp với các mô hình ngôn ngữ lớn
Số đơn gốc:
1-2025-02750
Ngày nộp đơn :
23.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112611
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
G06T 11/60
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Trường Đại học Công nghệ Thông tin Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả sáng chế:
Lê Tín Nghĩa Nguyễn Vinh Tiệp
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến hệ thống chỉnh sửa hình ảnh dựa trên mô tả văn bản kết hợp với các mô hình ngôn ngữ lớn LLM (LLM-Large Language Model), trong đó bao gồm: ít nhất một máy chủ, trong đó bao gồm: bộ lưu trữ dữ liệu liên kết với bộ vi xử lý, và chứa các thông tin, dữ liệu, chương trình liên quan đến chỉnh sửa hình ảnh; bộ vi xử lý được cấu hình để thực hiện phương pháp chỉnh sửa hình ảnh dựa trên mô tả văn bản kết hợp với các mô hình ngôn ngữ lớn, trong đó bao gồm các bước sau: i) nhận truy vấn chỉnh sửa hình ảnh và hình ảnh từ thiết bị liên kết với người dùng; trong đó truy vấn được mô tả nội dung bằng ngôn ngữ tự nhiên thể hiện dưới dạng văn bản; ii) tạo lệnh nhắc gửi đến mô hình ngôn ngữ lớn LLM; iii) nhận câu trả lời, và trích xuất thông tin trong câu trả lời bao gồm nội dung và lệnh thực thi của mô hình LLM; iv) phân tích nội dung của truy vấn chỉnh sửa hình ảnh, hình ảnh và câu trả lời từ mô hình LLM; và v) hiển thị nội dung liên quan đến kết quả chỉnh sửa hình ảnh trên thiết bị liên kết với người dùng để phản hồi truy vấn.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Phương pháp phát hiện xâm nhập và bảo vệ mạng internet vạn vật (IOT)
Số đơn gốc:
1-2025-02748
Ngày nộp đơn :
23.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112610
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
G06F 21/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả sáng chế:
Lê Kim Hùng Nguyễn Xuân Hà
Bản tóm tắt:
  • Phương pháp phát hiện xâm nhập và bảo vệ mạng internet vạn vật (IOT) bao gồm: tiến hành chuẩn bị dữ liệu (data preparation stage) trong đó bao gồm: tiến hành thu nhận lưu lượng mạng (network traffic capturing), trong đó tiến hành thu thập dữ liệu mạng thô (raw traffic), tiến hành trích xuất đặc trưng và tiền xử lý dữ liệu (Features Extraction and Preprocess), trong đó bao gồm: tiến hành trích xuất dữ liệu đặc trưng (fearures) của mạng; tiến hành tiền xử lý dữ liệu (preprocess); tiến hành huấn luyện mô hình CPAI (Phân tích — Phân biệt — Điểm khống chế, Controlled Point, Discriminant Analysis -CPAI), trong đó bao gồm: tiến hành thiết lập điểm khống chế (setting controlled point), tiến hành tính toán ma trận chiếu (finding projection matrix); tiến hành xác định ngưỡng tiềm năng (determine novelty threshold) bằng thuật toán huấn luyện một - một (one-one); thực hiện lưu trữ mô hình CPAI đã được huấn luyện gồm: các điểm khống chế, ma trận chiếu và ngưỡng tiềm năng; tiến hành phát hiện xâm nhập mạng IOT bằng CPAI đã qua huấn luyện, trong đó bao gồm: tiến hành chuẩn bị dữ liệu (data preparation stage); tiến hành chiếu điểm dữ liệu (projecting data point); tiến hành tính toán điểm bất thường (calculating novelty score); tiến hành xác định trạng thái mạng dựa trên điểm dữ liệu; và tiến hành các biện pháp bảo vệ mạng thích hợp.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Hệ thống chuyển đổi phong cách ảnh trên vùng cục bộ dựa trên ngôn ngữ tự nhiên
Số đơn gốc:
1-2025-02743
Ngày nộp đơn :
23.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112608
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
G06N 20/00, G06V 10/77
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Trường Đại học Công nghệ Thông tin Đại học quốc gia thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả sáng chế:
Trương Quốc Trường Nguyễn Vinh Tiệp
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến hệ thống chuyển đổi phong cách ảnh trên vùng cục bộ dựa trên ngôn ngữ tự nhiên, trong đó bao gồm: ít nhất một máy chủ, trong đó bao gồm:bộ lưu trữ dữ liệu liên kết với bộ vi xử lý, và chứa các thông tin, dữ liệu, chương trình liên quan đến chuyển đổi phong cách ảnh trên vùng cục bộ; bộ vi xử lý được cấu hình để thực hiện phương pháp chỉnh sửa hình ảnh dựa trên ngôn ngữ tự nhiên, trong đó bao gồm các bước sau: i) nhận truy vấn chỉnh sửa hình ảnh (instruction) và hình ảnh đầu vào từ thiết bị liên kết với người dùng; ii) phân tích nội dung của truy vấn chuyển đổi phong cách ảnh, và xác định vùng cục bộ cục bộ muốn chuyển đổi thông qua mô đun phân đoạn ngữ nghĩa; iii) tiến hành chuyển đổi phong cách ảnh trên vùng cục bộ của ảnh thông mô đun chuyển đổi, trong đó gồm mạng nơ-ron tích chập CNN (Convolutional Neural Networks) bao gồm bộ mã hóa để trích xuất đặc trưng từ hình ảnh đầu vào và bộ giải mã để chuyển đổi phong cách cho đặc trưng được trích xuất sao cho hàm mất mát trong mạng nơ-ron tích chập CNN đạt giá trị nhỏ nhất; iv) kết hợp vùng cục bộ đã chuyển đổi phong cách và vùng còn lại của hình ảnh đầu vào để tạo thành ảnh chuyển đổi phong cách trên vùng cục bộ thông qua mô đun kết hợp; và v) hiển thị hình ảnh đã chuyển đổi phong cách ảnh trên vùng cục bộ lên thiết bị liên kết với người dùng để phản hồi truy vấn.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Phương pháp chuyển đổi phong cách ảnh trên vùng cục bộ dựa trên ngôn ngữ tự nhiên
Số đơn gốc:
1-2025-02745
Ngày nộp đơn :
23.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112609
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
G06V 10/70
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Trường Đại học Công nghệ Thông tin
Tác giả sáng chế:
Trương Quốc Trường Nguyễn Vinh Tiệp
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến phương pháp chuyển đổi phong cách ảnh trên vùng cục bộ dựa trên ngôn ngữ tự nhiên thực hiện thông qua máy tính, trong đó bao gồm các bước: i) nhận truy vấn chỉnh sửa hình ảnh (instruction) và hình ảnh đầu vào từ thiết bị liên kết với người dùng; ii) phân tích nội dung của truy vấn chuyển đổi phong cách ảnh, và xác định vùng cục bộ cục bộ muốn chuyển đổi thông qua mô đun phân đoạn ngữ nghĩa; iii) tiến hành chuyển đổi phong cách ảnh trên vùng cục bộ của ảnh thông mô đun chuyển đổi, trong đó gồm mạng nơ-ron tích chập CNN (Convolutional Neural Networks) bao gồm bộ mã hóa để trích xuất đặc trưng từ hình ảnh đầu vào và bộ giải mã để chuyển đổi phong cách cho đặc trưng được trích xuất sao cho hàm mất mát trong mạng nơ-ron tích chập CNN đạt giá trị nhỏ nhất; iv) kết hợp vùng cục bộ đã chuyển đổi phong cách và vùng còn lại của hình ảnh đầu vào để tạo thành ảnh chuyển đổi phong cách trên vùng cục bộ thông qua mô đun kết hợp; và v) hiển thị hình ảnh đã chuyển đổi phong cách ảnh trên vùng cục bộ lên thiết bị liên kết với người dùng để phản hồi truy vấn.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
QUY TRÌNH SẢN XUẤT TINH DẦU HOA HỒI (ILLICIUM VERUM)
Số đơn gốc:
2-2025-00283
Ngày nộp đơn :
22.04.2025
Số công bố:
  • 447A
7070
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
A61K 36/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Mai Huỳnh Cang
Tác giả sáng chế:
Mai Huỳnh Cang
Bản tóm tắt:
  • Giải pháp hữu ích đề cập đến quy trình sản xuất tinh dầu hoa hồi (Illicium verum), trong đó quy trình này bao gồm các bước: a) chuẩn bị và xử lý nguyên liệu; b) xử lý bột hoa hồi bằng hơi nước; c) thuỷ phân bột hoa hồi bằng enzym; d) chưng cất tinh dầu hoa hồi; và e) tinh chế tinh dầu hoa hồi thô. Quy trình theo giải pháp hữu ích đã thu được tinh dầu hoa hồi có hàm lượng Anethol cao, chiếm 88,79%.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Hệ thống in 3D kim loại
Số đơn gốc:
1-2025-02658
Ngày nộp đơn :
21.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112600
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
B22F 3/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Trường Quốc Tế - Đại học Quốc gia Hà Nội
Tác giả sáng chế:
Nguyễn Minh Hiếu Bùi Mạnh Hà Trần Thế Bách Lê Quang Hưng Lê Xuân Hải Nguyễn Văn Anh
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề xuất hệ thống in 3D kim loại sử dụng dây kim loại làm vật liệu bổ sung. Hệ thống bao gồm các bộ phận chính như nguồn tạo hồ quang, bộ cấp dây chính và bộ cấp dây thứ cấp, đầu in, và hệ thống chuyển động điều khiển. Hệ thống cho phép điều chỉnh chính xác lượng vật liệu bổ sung và nhiệt lượng cung cấp vào vùng in, nhờ đó cải thiện chất lượng lớp in, hạn chế khuyết tật và hiện tượng quá nhiệt trong quá trình in. Ngoài ra, hệ thống còn được trang bị cơ cấu cung cấp khí bảo vệ nhằm giảm thiểu quá trình oxy hóa, và hệ chuyển động nhiều trục giúp tạo hình linh hoạt, chính xác. Sáng chế mang lại giải pháp hiệu quả trong việc cải tiến công nghệ in 3D kim loại, đặc biệt trong việc kiểm soát nhiệt và chất lượng bề mặt sản phẩm in. 
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Màn hộp treo tường
Số đơn gốc:
1-2025-02686
Ngày nộp đơn :
21.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112604
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
A47C 29/00, A47H 1/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
CÔNG TY CỔ PHẦN SẢN XUẤT PQ MOSQUITO NET
Tác giả sáng chế:
Phạm Văn Quyền
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề xuất màn hộp treo tường có khả năng ổn định khi vận chuyển và sử dụng, dễ dàng thay thế cụm treo màn khi hỏng và có tính thẩm mỹ hơn cũng như thân thiện hơn khi sử dụng. Màn hộp treo tường được đề xuất bao gồm vỏ hộp bao gồm bốn mặt gồm mặt bên trên, mặt bên dưới, mặt bên trái và mặt bên phải mà xác định khoang rỗng bên trong, hai cụm treo màn được lắp theo cách tháo được trong khoang rỗng đã nêu với vỏ hộp, tương ứng ở phía bên trái và bên phải của vỏ hộp, trong đó mỗi cụm treo màn bao gồm giá đỡ trục xoay. Thanh treo màn có thể kéo dài dạng ống lồng được gắn tương ứng với trục xoay nhờ đó dẫn trục xoay xoay theo phương nằm ngang khi thanh treo màn này xoay. Ít nhất hai góc của vỏ hộp ở vị trí giao nhau giữa mặt bên dưới với các mặt bên trái và bên phải được bo tròn; và mỗi cụm treo màn còn bao gồm một ty pittông được gắn vào giá đỡ trục xoay để xoay trục xoay và thanh treo màn theo phương nằm ngang.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
QUY TRÌNH PHÁT HIỆN XÂM NHẬP MẠNG KẾT HỢP TRÍ TUỆ NHÂN TẠO VÀ SURICATA
Số đơn gốc:
1-2025-02657
Ngày nộp đơn :
21.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112599
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
G06F 11/30, G06F 21/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Viện Công nghệ Thông tin, Đại học Quốc gia Hà Nội
Tác giả sáng chế:
Võ Thanh Tú Phạm Thành Công Võ Việt Dũng Nguyễn Anh Chuyên Lê Quang Minh Nguyễn Thị Ngọc Hân
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề xuất quy trình phát hiện xâm nhập mạng kết hợp trí tuệ nhân tạo và Suricata, quy trình bao gồm các bước: (bước 1) chuẩn bị dữ liệu gồm việc thu thập và xử lý dữ liệu mạng để tạo ra tập dữ liệu đầu vào phù hợp làm tập dữ liệu huấn luyện cho mô hình trí tuệ nhân tạo; (bước 2) huấn luyện mô hình học máy; và (bước 3) tích hợp mô hình trí tuệ nhân tạo vào hệ thống phát hiện xâm nhập Suricata nhằm hỗ trợ phát hiện xâm nhập mạng trong thời gian thực.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
HỆ THỐNG HỖ TRỢ PHÂN TÍCH DỮ LIỆU ĐIỆN TIM
Số đơn gốc:
2-2025-00278
Ngày nộp đơn :
21.04.2025
Số công bố:
  • 447A
7069
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
A61B 5/02, G16H 15/00, G16H 50/20
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
BỆNH VIỆN ĐẠI HỌC Y HÀ NỘI
Tác giả sáng chế:
Bùi Mỹ Hạnh Nguyễn Tất Hậu Đào Xuân Thành Hoàng Tuấn Vũ Nguyễn Thanh Bình Lê Tú Anh Nguyễn Thị Thùy Trang Nguyễn Thị Minh Lý
Bản tóm tắt:
  • Giải pháp hữu ích đề xuất một hệ thống hỗ trợ phân tích dữ liệu điện tim (ECG) sử dụng trí tuệ nhân tạo (AI), có khả năng nhận diện, phân tích và cảnh báo sớm các bất thường tim mạch nguy hiểm. Hệ thống bao gồm các bộ phận chính: bộ thu nhận dữ liệu điện tim từ nhiều định dạng (ảnh, PDF...), bộ nhận dạng ký tự quang học (OCR) sử dụng mạng nơ-ron tích chập (CNN) để trích xuất thông tin từ báo cáo điện tim, bộ phân tích ngôn ngữ (LLM) để xác định các dấu hiệu bệnh lý dựa trên mô tả y khoa, và bộ phận ra quyết định đánh giá mức độ nguy hiểm. Khi phát hiện các tình trạng nghiêm trọng, hệ thống kích hoạt bộ phận cảnh báo tự động bao gồm tổng đài gọi điện và công nghệ chuyển văn bản thành giọng nói (TTS) để liên hệ với bác sĩ hoặc người bệnh. Tất cả dữ liệu và phản hồi được lưu trữ để phục vụ phân tích, cải tiến hệ thống và đảm bảo hiệu quả chẩn đoán. Hệ thống giúp giảm thời gian xử lý, nâng cao độ chính xác và hỗ trợ kịp thời trong các tình huống cấp cúu tim mạch.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Phương pháp xử lý dữ liệu ảnh trực tiếp trên vệ tinh siêu nhỏ quang học quan sát Trái đất
Số đơn gốc:
2-2025-00273
Ngày nộp đơn :
18.04.2025
Số công bố:
  • 447A
7068
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
G06V 20/13
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Trung tâm Vũ trụ Việt Nam, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Tác giả sáng chế:
Huỳnh Xuân Quang Vũ Trung Kiên Trần Kim Chi Nguyễn Minh Ngọc Bùi Quang Huy Phùng Đức Thưởng Mai Thị Hồng Nguyên Ngô Duy Tân Nguyễn Đức Hiếu Tô Vũ Thanh Nguyễn Mạnh Đạt Phạm Duy Phong Phạm Anh Tuấn Trương Tuấn Anh
Bản tóm tắt:
  • Giải pháp hữu ích đề xuất phương pháp xử lý dữ liệu ảnh trực tiếp trên vệ tinh siêu nhỏ quang học quan sát Trái đất được tích hợp vào trong máy tính trên vệ tinh (On-Board Computer - OBC) và có bộ nhớ truy cập ngẫu nhiên (Random Access Memory - RAM) tối đa 2 MB. Phương pháp này sử dụng một mô hình học sâu để nhận diện và đánh giá mức độ che phủ của mây trong ảnh kênh phổ đỏ (R), xanh lá (G), xanh da trời (B) và toàn sắc (PAN). Phương pháp vận hành và khai thác hệ thống vệ tinh và trạm mặt đất có ứng dụng mô hình học sâu nêu trên làm tăng khả năng chụp và lưu trữ ảnh do chỉ lưu trữ những cảnh ảnh có chất lượng cao, qua đó nâng cao hiệu quả khai thác của toàn bộ hệ thống do vệ tinh chỉ cung cấp nguồn dữ liệu sạch.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
PHƯƠNG PHÁP QUẢN LÝ NĂNG LƯỢNG SẠC VÀO PIN LƯU TRỮ CHO HỆ THỐNG TRẠM SẠC XE ĐIỆN
Số đơn gốc:
1-2025-02624
Ngày nộp đơn :
18.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112598
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
B60L 53/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Trường Đại học VinUni
Tác giả sáng chế:
Đỗ Danh Cường Phùng Thị Việt Bắc Dương Đăng Hưng Laurent El Ghaoui Nguyễn Phi Long Lê Thế Cường
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến phương pháp quản lý năng lượng sạc vào pin lưu trữ (141) cho hệ thống trạm sạc xe điện bao gồm các bước: (i) thu thập dữ liệu đầu vào theo thời gian thực; (ii) quản lý công suất sạc vào pin lưu trữ từ năng lượng tái tạo; (iii) quản lý công suất sạc vào pin lưu trữ từ lưới điện khi năng lượng tái tạo không đáp ứng công suất; (iv) quản lý trạng thái pin lưu trữ. Phương pháp theo sáng chế hỗ trợ hệ thống trạm sạc xe điện tích hợp năng lượng tái tạo và điện lưới nhằm tối ưu hóa việc sử dụng năng lượng, giảm chi phí vận hành và sử dụng, cho phép quản lý và giám sát từ xa theo thời gian thực tăng hiệu quả hoạt động.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Quy trình chế tạo sợi nano polyme phân huỷ sinh học chứa hoạt chất fenobucarb có khả năng nhả chậm, và sợi nano polyme phân huỷ sinh học được tạo ra bằng quy trình này
Số đơn gốc:
2-2025-00267
Ngày nộp đơn :
17.04.2025
Số công bố:
  • 447A
7065
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
C08L 67/04
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Đại học Bách khoa Hà Nội
Tác giả sáng chế:
Đoàn Anh Vũ Phùng Anh Tuân Nguyễn Thanh Liêm Trần Khắc Vũ
Bản tóm tắt:
  • Giải pháp hữu ích đề cập đến quy trình chế tạo sợi nano polyme phân hủy sinh học chứa hoạt chất fenobucarb có khả năng nhả chậm, bao gồm các bước:
    (i) chuẩn bị nguyên liệu để tạo các hợp phần 1 (dung dịch polylactic axit) và hợp phần 2 (dung dịch fenobucarb);
    (ii) chế tạo các hợp phần 1 và hợp phần 2 bằng cách khuấy trộn đồng nhất các thành phần của các hợp phần ở điều kiện nhiệt độ, tốc độ khuấy, thời gian thích hợp và để các hỗn hợp đồng nhất thu được ở nhiệt độ phòng trong vòng 24 giờ để ổn định và hết bọt khí; và
    (iii) chế tạo vi sợi nano từ polylactic axit và fenobucarb bằng phương pháp phun trong điện từ trường các dung dịch polylactic axit và dung dịch fenobucar ở điều kiện các thông số công nghệ trên thiết bị phun chọn trước.
    Ngoài ra, giải pháp hữu ích cũng đề cập đến sợi nano polyme phân hủy sinh học chứa hoạt chất fenobucarb có khả năng nhả chậm được tạo ra bằng quy trình nêu trên.
Trạng thái trong:
y. SC Kiểm tra yêu cầu thẩm định nội dung
Tên:
ĐẦU ĐỐT NHIÊN LIỆU ĐƯỢC TRỘN KHÔNG KHÍ NÉN
Số đơn gốc:
1-2025-02574
Ngày nộp đơn :
17.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112589
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
F23C 5/02
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THÀNH ĐÔNG VN
Tác giả sáng chế:
Nguyễn Tiến Văn
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến nhiên liệu được trộn không khí nén, bao gồm: khoang đốt cháy nhiên liệu để tạo ra ít nhất là một phần không gian mà trong đó nhiên liệu được trộn không khí nén được đốt cháy; ống dẫn nhiên liệu vào để dẫn nhiên liệu được trộn không khí nén tới khoang đốt cháy nhiên liệu đã nêu; khoang không khí phụ được tạo ra có dạng hình trụ rỗng bao xung quanh bên ngoài ống dẫn nhiên liệu vào, và nối thông với khoang đốt cháy nhiên liệu; chi tiết điều chỉnh ngọn lửa được bố trí bên trong khoang đốt cháy nhiên liệu đã nêu, trong đó chi tiết điều chỉnh ngọn lửa này có các cánh điều chỉnh được bố trí nghiêng so với hướng mà nhiên liệu được trộn không khí nén được phun vào khoang đốt cháy nhiên liệu; và ít nhất là hai chi tiết đánh lửa, trong đó ít nhất là một chi tiết tiết đánh lửa có đầu đánh lửa được bố trí tại lân cận vị trí mà nhiên liệu được phun ra khỏi ống dẫn nhiên liệu vào hướng về phía khoang đốt cháy nhiên liệu.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Cảm biến huỳnh quang in dấu phân tử (MIP-FS), phương pháp chế tạo cảm biến huỳnh quang in dấu phân tử và bộ kit phát hiện streptomycin từ vỏ quả măng cụt
Số đơn gốc:
1-2025-02616
Ngày nộp đơn :
17.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112597
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
C08F 283/12, C09K 11/77, G01N 21/64, G01N 33/48, C01B 32/184, B01J 20/30, B01L 3/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
TRƯỜNG ĐẠI HỌC KHOA HỌC TỰ NHIÊN, ĐẠI HỌC QUỐC GIA HÀ NỘI
Tác giả sáng chế:
Vũ Duy Tùng Nguyễn Thị Ánh Hường Phạm Gia Bách Trần Đông Dương Nguyễn Thị Kim Thường Phạm Thị Ngọc Mai
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến cảm biến huỳnh quang in dấu phân tử (MIP-FS) phát hiện streptomycin, trong đó sử dụng chấm lượng tử carbon nitơ (N-CQDs) tổng hợp từ vỏ quả măng cụt làm chất nền phát huỳnh quang. Sáng chế cũng đề cập đến phương pháp chế tạo cảm biến huỳnh quang in dấu phân tử cũng như bộ kit phát hiện streptomycin.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
QUY TRÌNH NUÔI CẤY VI KHUẨN VIBRIO NATRIEGENS N5.3 CẤP DƯỠNG GLUCOSAMIN HYDROCLORUA
Số đơn gốc:
2-2025-00268
Ngày nộp đơn :
17.04.2025
Số công bố:
  • 447A
7066
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
C12N 1/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Đại học Bách khoa Hà Nội
Tác giả sáng chế:
Phạm Tuấn Anh Lê Tuân Lê Thanh Hà
Bản tóm tắt:
  • Giải pháp hữu ích đề xuất quy trình nuôi cấy vi khuẩn Vibrio natriegens N5.3 cấp dưỡng glucosamin hydroclorua, bằng cách sử dụng phức hợp glucosamin hydroclorua (GlcN.HCl) và N-acetyl-glucosamin (GlcNAc) theo tỷ lệ GlcN.HCl/GlcNAc là 19/1 (theo khối lượng) làm nguồn cacbon kết hợp với môi trường khoáng và vi lượng cấp vào môi trường lên men, quy trình theo sáng chế cho phép vi khuẩn Vibrio natriegens N5.3 duy trì tốc độ sinh trưởng và tăng nồng độ sinh khối gấp 8 lần so với lên men theo mẻ. Quy trình theo sáng chế không chỉ khắc phục nhược điểm GlcN.HCl dễ bị phản ứng maillard hóa mà còn cho phép sử dụng trực tiếp như một dạng cơ chất cung cấp nguồn cacbon mà không cần tiệt trùng.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Quy trình chế tạo vi sợi nano từ nhựa axit polylactic và nhựa poly(butylen-co-adipat-co-terephtalat) bằng phương pháp quay điện đồng trục trong dung dịch, và vi sợi nano được tạo ra bằng quy trình này
Số đơn gốc:
2-2025-00269
Ngày nộp đơn :
17.04.2025
Số công bố:
  • 447A
7067
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
C08L 67/04
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Đại học Bách khoa Hà Nội
Tác giả sáng chế:
Đoàn Anh Vũ Phùng Anh Tuân Nguyễn Thanh Liêm Trần Khắc Vũ
Bản tóm tắt:
  • Giải pháp hữu ích đề cập đến quy trình chế tạo vi sợi nano từ nhựa axit polylactic và nhựa poly(butylen-co-adipat-co-terephtalat) bằng phương pháp quay điện đồng trục trong dung dịch, và vi sợi nano được tạo ra bằng quy trình này. Quy trình chế tạo vi sợi nano từ nhựa axit polylactic và nhựa poly(butylen-co-adipat-co-terephtalat) bằng phương pháp quay điện đồng trục trong dung dịch không sử dụng thêm các chất trợ tương họp. Các vi sợi nano thu được theo quy trình này có đường kính nhỏ và đồng đều nhất. Đường kính vi sợi dao động từ 250 nm đến 450 nm, với đường kính trung bình là 346,48 nm và độ lệch là 59,47.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
TẤM PANEL CÁCH NHIỆT VÀ TÍCH LẠNH
Số đơn gốc:
1-2025-02582
Ngày nộp đơn :
17.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112590
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
F25D 13/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
ĐẠI HỌC BÁCH KHOA HÀ NỘI
Tác giả sáng chế:
Nguyễn Tiến Long Lê Xuân Tuấn
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến tấm panel cách nhiệt và tích lạnh sử dụng trong không gian làm mát. Tấm panel này bao gồm một lớp kim loại (1) làm khuôn, với lớp vật liệu cách nhiệt (5) được điền đầy ở giữa. Trên bề mặt tiếp xúc với môi trường bảo quản của tấm panel được gắn với một tấm tích lạnh (2) có các gân tăng cứng (3) để tăng diện tích trao đổi nhiệt và khả năng cứng vững. Tấm tích lạnh còn được trang bị các nút rót (4) và tháo dung dịch (6). Dung dịch chuyển pha chứa trong tấm tích lạnh (2) có nhiệt độ chuyển pha > nhiệt độ bay hơi của thiết bị làm lạnh từ 3 K, nhiệt ẩn chuyển pha >=2500 kJ/kg, độ nhớt động học tại nhiệt độ chuyển pha >= 1,789.10-6 m2/s và chiếm tối đa 95% thể tích tấm (2). Dung dịch phải có tối thiểu từ 2 trạng thái pha: lỏng và rắn trở lên. Khi các tấm panel này được lắp ráp để tạo thành vách tường, chúng sẽ tạo ra một màng nhiệt ngăn chặn nhiệt ẩm từ bên ngoài xâm nhập vào không gian và ngăn chặn dòng nhiệt, dòng ẩm từ không gian thoát ra ngoài. Khi nhiệt độ trong không gian đạt yêu cầu và thiết bị lạnh nghỉ tấm panel sẽ hoạt động như một nguồn phát lạnh thứ cấp, giúp duy trì nhiệt độ ổn định và kéo dài thời gian nghỉ của thiết bị lạnh, từ đó tiết kiệm năng lượng và nâng cao chất lượng bảo quản sản phẩm.
Trạng thái trong:
y. SC Kiểm tra yêu cầu thẩm định nội dung
Tên:
ĐẦU ĐỐT NHIÊN LIỆU ĐƯỢC HÓA HƠI
Số đơn gốc:
1-2025-02573
Ngày nộp đơn :
17.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112588
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
F23C 5/02
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
CÔNG TY CỔ PHẦN TẬP ĐOÀN THÀNH ĐÔNG VN
Tác giả sáng chế:
Nguyễn Tiến Văn
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến đầu đốt nhiên liệu được hóa hơi, bao gồm: đầu vào nhiên liệu để tiếp nhận nhiên liệu được hóa hơi; ống dẫn nhiên liệu vào để dẫn nhiên liệu được tiếp nhận từ đầu vào nhiên liệu tới khoang đốt cháy nhiên liệu; khoang không khí phụ được tạo ra có dạng hình trụ rỗng bao xung quanh bên ngoài ống dẫn nhiên liệu vào, và nối thông với khoang đốt cháy nhiên liệu, trong đó khoang không khí phụ có vách bịt đầu khoang không khí phụ để giới hạn không gian tại một đầu của khoang không khí phụ; tấm điều chỉnh không khí phụ được bố trí tiếp giáp với vách bịt đầu khoang không khí phụ, và được tạo kết cấu để xoay được tương đối so với vách bịt đầu khoang không khí phụ. Vách bịt đầu khoang không khí phụ có ít nhất là một lỗ vào không khí phụ. Tấm điều chỉnh không khí phụ có ít nhất là một lỗ nối thông không khí phụ được nối thông với môi trường bên ngoài, và có hình dạng tương ứng với lỗ vào không khí phụ đã nêu. Khi cần điều chỉnh lượng không khí ngoài môi trường đưa vào khoang không khí phụ, vách bịt đầu khoang không khí phụ được xoay tương đối so với vách bịt đầu khoang không khí phụ để điều chỉnh không gian hở được tạo ra bởi phần chồng nhau giữa lỗ nối thông không khí phụ và lỗ vào không khí phụ.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
HỆ THỐNG THÔNG GIÓ GIẢI NHIỆT XANH
Số đơn gốc:
1-2025-02583
Ngày nộp đơn :
17.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112591
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
F25D 13/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Đại học Bách khoa Hà Nội
Tác giả sáng chế:
Lê Xuân Tuấn Nguyễn Thị Thanh Dần Nguyễn Đức Quang Trần Thị Thu Hằng
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến hệ thống thông gió giải nhiệt xanh gồm: Vòng giải nhiệt tự nhiên và Vòng giải nhiệt cưỡng bức. Vòng giải nhiệt tự nhiên sử dụng hệ thống cây xanh (11), hệ thống cây bụi (18) và cây chống bức xạ (10) hoạt động theo cơ chế của tự nhiên: Không khí tươi đi qua hệ thống cây xanh (11) và cây chống bức xạ (10) được lọc bụi, giảm nhiệt độ và làm giàu O2 trước khi cấp vào trong xưởng. Vòng giải nhiệt cưỡng bức sử dụng dàn trao đổi nhiệt (8), quạt hút mái (9), quạt lấy gió tươi (17), bơm (13), gân tăng cứng (14), vách hấp thụ bức xạ (15), ống trao đổi nhiệt (16) và thiết bị giải nhiệt (12) hoạt động theo cơ chế cưỡng bức: Không khí tươi đã được xử lý ở vòng giải nhiệt tự nhiên được quạt (17) cấp vào không gian xưởng tạo điều kiện tiện nghi cho người lao động. Trong xưởng, không khí tươi trao đổi nhiệt với không khí nóng để giảm nhiệt độ xưởng. Dàn trao đổi nhiệt (8) ngăn chặn dòng nhiệt bức xạ qua vách bao che và cũng trao đổi nhiệt với không khí nóng trong xưởng để làm mát. Còn quạt (9) tạo áp suất âm trong xưởng để tăng cường trao đổi nhiệt rồi hút không khí thải có nhiệt độ cao và chứa nhiều nồng độ CO2 thổi ra ngoài. Không khí thải khuếch tán vào không khí rồi lại qua vòng giải nhiệt tự nhiên để được xử lý trước khi cấp vào trong xưởng.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
QUY TRÌNH SẢN XUẤT TINH BỘT CHẬM TIÊU HÓA TỪ TINH BỘT DONG RIỀNG VÀ TINH BỘT CHẬM TIÊU HÓA TỪ TINH BỘT DONG RIỀNG THU ĐƯỢC TỪ QUY TRÌNH NÀY
Số đơn gốc:
1-2025-02584
Ngày nộp đơn :
17.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112592
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
A23L 29/219
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Đại học Bách khoa Hà Nội
Tác giả sáng chế:
Vũ Hồng Sơn Lương Hồng Nga
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến quy trình sản xuất tinh bột chậm tiêu hóa từ tinh bột dong riềng bằng cách sử dụng tác nhân beta xyclodextrin, sản phẩm thu được có hàm lượng SDS lên đến 44,71% sau khi biến tính.
Trạng thái trong:
y. SC Kiểm tra yêu cầu thẩm định nội dung
Tên:
Chủng vi khuẩn Lactobacillus plantarum BL6 được phân lập có khả năng lên men tạo sản phẩm có hoạt tính ức chế enzym alpha-oxydaza
Số đơn gốc:
2-2025-00263
Ngày nộp đơn :
15.04.2025
Số công bố:
  • 447A
7064
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
C12N 1/20
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Viện Sinh học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Tác giả sáng chế:
Nguyễn Thị Trang Huyền Nguyễn Thị Mai Phương Nguyễn Thị Nguyệt
Bản tóm tắt:
  • Giải pháp hữu ích đề cập đến chủng vi khuẩn Latobacillus plantarum BL6 được phân lập, trong đó chủng vi khuẩn này có trình tự rRNA16S nêu trong SEQ ID NO.3, được lưu giữ tại Viện Sinh học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam, Hà Nội, trong đó chủng vi khuẩn này có khả năng lên men bột rễ cây Thổ phục linh (Smilax glabra Roxb) tạo sản phẩm có hoạt tính ức chế enzym anlpha-glucosidaza với giá trị IC50 đạt 125 µg/mL.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Hệ thống tạo gợi ý trường hợp kiểm thử
Số đơn gốc:
1-2025-02508
Ngày nộp đơn :
15.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112579
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
G06F 16/00
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Trường Đại học Bách Khoa - Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả sáng chế:
Phạm Hoàng Anh
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến hệ thống hỗ trợ gợi ý trường hợp kiểm thử (testcase) (TRS) cho các bài tập lớn trong môn học lập trình, được triển khai trong môi trường học tập trực tuyến để cá nhân hóa quá trình học tập. Hệ thống theo sáng chế bao gồm: mô-đun nộp bài học viên để nhận bài nộp mã nguồn; mô-đun chấm điểm tự động (AGS) để chấm điểm bài nộp và lưu kết quả vào cơ sở dữ liệu; mô-đun lập lịch huấn luyện để tự động hóa quá trình huấn luyện các mô hình gợi ý dựa trên dữ liệu đã lưu trữ; mô-đun lưu trữ mô hình đã huấn luyện; mô-đun tải mô hình để kết hợp dữ  liệu và mô hình đã huấn luyện nhằm sinh ra các testcase gợi ý; mô-đun phân nhóm học viên để phân loại người học dựa trên lịch sử làm bài và tiến độ học tập; và mô-đun testcase gợi ý để hiển thị danh sách testcase phù hợp với người học. Hệ thống sử dụng các thuật toán như RSVD, TimeSVD và LSTM để gợi ý testcase chính xác theo năng lực và sự tiến bộ của người học, đồng thời tích hợp giao diện trực quan để sinh viên dễ dàng theo dõi, nộp bài, nhận phản hồi, và giảng viên có thể giám sát, điều chỉnh nội dung giảng dạy.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Hợp chất saponin khung olean có các nhóm acyl từ loài Trà hoa vàng Camellia hakodae có tác dụng ức chế enzym alpha-glucosidaza
Số đơn gốc:
1-2025-02510
Ngày nộp đơn :
15.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112580
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
C07J 71/00, A61P 43/00, A61K 31/7048
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Viện Hóa học, Viện Hàn lâm Khoa học và Công nghệ Việt Nam
Tác giả sáng chế:
Nguyễn Huy Hoàng Đỗ Thị Trang Phan Thị Thanh Hương Nguyễn Thị Cúc Phan Văn Kiệm Dương Thị Dung Đan Thị Thúy Hằng Nguyễn Việt Dũng Phạm Hải Yến Ngô Anh Bằng Bùi Hữu Tài
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến hợp chất saponin khung olean có các nhóm acyl, mà là các hợp chất có công thức dưới đây và phương pháp phân lập các hợp chất này từ loài Camellia hakodae. Hợp chất saponin khung olean có các nhóm acyl theo sáng chế có tác dụng ức chế enzym α-glucosidaza, do đó hữu ích trong việc làm cơ sở khoa học cho những nghiên cứu ứng dụng nhằm tạo ra các dược phẩm hỗ trợ chữa bệnh đái tháo đường chứa hợp chất này cũng như các dẫn xuất của chúng.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Hệ thống tích hợp tìm kiếm video và chỉnh sửa nội dung hình ảnh tìm kiếm trong video bằng ngôn ngữ tự nhiên
Số đơn gốc:
1-2025-02481
Ngày nộp đơn :
14.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112570
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
G06T 11/60
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh Trường Đại học Công nghệ Thông tin
Tác giả sáng chế:
Trần Minh Triết Lưu Đức Tuấn Nguyễn Vinh Tiệp Bùi Lê Khánh Linh Nguyễn Duy Ngọc
Bản tóm tắt:
  • Sáng chế đề cập đến hệ thống tích hợp tìm kiếm video và chỉnh sửa nội dung hình ảnh tìm kiếm trong video bằng ngôn ngữ tự nhiên thực hiện thông qua máy tính bao gồm: bộ lưu trữ liên kết với bộ vi xử lý;một hoặc nhiều bộ vi xử lý được cấu hình để thực hiện: i) nhận truy vấn từ thiết bị liên kết với người dùng; trong đó truy vấn được mô tả nội dung bằng ngôn ngữ tự nhiên thể hiện dưới dạng văn bản/âm thanh; ii) trả lời khi nhận được truy vấn: tạo câu trả lời (promt) bao gồm: tập hợp các kết quả tìm kiếm là hình ảnh trích xuất từ tập dữ liệu video, và sắp xếp hình ảnh theo thứ tự giảm dần dựa trên kết quả tương quan đến truy vấn; và hiển thị nội dung liên quan đến kết quả tìm kiếm hình ảnh và hình ảnh được sắp xếp theo thứ tự trên thiết bị liên kết với người dùng để phản hồi truy vấn; và iii) cho phép chỉnh sửa nội dung hình ảnh và tạo video từ kết quả tìm kiếm theo truy vấn của người dùng.
Trạng thái trong:
SC Chờ chia đơn ND (2)
Tên:
Thiết bị đo lường và kiểm tra chất lượng nước liên tục
Số đơn gốc:
1-2025-02479
Ngày nộp đơn :
14.04.2025
Số công bố:
  • 447A
112568
Ngày công bố:
25.06.2025
Mã Nước của đơn ưu tiên:
Phân loại IPC:
G01N 33/18
Số bằng:
Ngày cấp:
Chủ đơn/Chủ bằng:
Đại học Quốc gia Thành phố Hồ Chí Minh
Tác giả sáng chế:
Nguyễn Văn Bình Từ Diệp Công Thành
Bản tóm tắt:
  • Thiết bị đo lường và kiểm tra chất lượng nước liên tục bao gồm: cụm đo lường trong đó bao gồm các ống nối, cụm đĩa quay thứ nhất và nhiều cảm biến; cụm chuyển đổi năng lượng trong đó bao gồm ít nhất một thiết bị phát điện và cụm đĩa quay thứ hai; bộ điều khiển trung tâm trong đó bao gồm vi xử lý được cấu hình để thực hiện: nhận tín hiệu từ cảm biến và tiến hành lọc nhiễu; thực hiện phân tích tín hiệu và tính toán giá trị cảm biến; thực hiện so sánh kết quả với các thông số được cài đặt trước; tiến hành gửi dữ liệu về máy chủ; thực hiện cảnh báo khi dữ liệu tính toán vượt ngưỡng xác định trước; và cụm hiển thị và đèn tín hiệu.
    [FIG. 1]
121645 Số đơn tìm thấy 499 ms
▲
 |  TRÍCH XUẤT
Trích xuất tra cứu của bạn ở dạng PDF
 |  TRA CỨU
Tra cứu cơ bản hoặc nâng cao tùy theo lựa chọn của bạn
1.5.2
do WIPO cung cấp